Giải bài tập Toán 8 Chương 9. Tam giác đồng dạng | Kết Nối Tri Thức
Hướng dẫn giải chi tiết Chương 9. Tam giác đồng dạng. Hai tam giác đồng dạng. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Định lí Pythagore và ứng dụng. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Hình đồng dạng.
Giải bài tập Bài 33. Hai tam giác đồng dạng.
Mở đầu trang 78 Toán 8 Tập 2
Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (Điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên mặt đất. Mở đầu trang 78 Toán 8 Tập 2
HĐ1 trang 79 Toán 8 Tập 2
Trong hình 9.2, ΔABC và ΔDEF là hai tam giác có các cạnh tương ứng song song và các góc tương ứng bằng nhau, tức là AB // DE, AC // DF, BC // EF. HĐ1 trang 79 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 1 trang 80 Toán 8 Tập 2
Trong các tam giác được vẽ trên ô lưới vuông (H.9.3), có một cặp tam giác đồng dạng. Hãy chỉ ra cặp tam giác đó, viết đúng kí hiệu đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng của chúng. Luyện tập 1 trang 80 Toán 8 Tập 2
Thử thách nhỏ trang 80 Toán 8 Tập 2
Cho ΔABC ∽ ΔMNP. Chứng minh rằng nếu tam giác ABC cân tại A thì tam giác MNP cân tại đỉnh M. Thử thách nhỏ trang 80 Toán 8 Tập 2
HĐ2 trang 80 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC và các điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC như Hình 9.4. Hãy viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN, giải thích vì sao chúng bằng nhau. HĐ2 trang 80 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 2 trang 82 Toán 8 Tập 2
Trong Hình 9.8, các đường thẳng AB, CD, EF song song với nhau. Hãy liệt kê ba cặp tam giác (phân biệt) đồng dạng. Luyện tập 2 trang 82 Toán 8 Tập 2
Vận dụng trang 82 Toán 8 Tập 2
Trở lại tình huống mở đầu, hãy giải thích bác Dương đã tính được chiều cao cột đèn như thế nào, biết cọc gỗ cao 1 m, EC = 80 cm và EB = 4 m. Vận dụng trang 82 Toán 8 Tập 2
Bài 9.1 trang 82 Toán 8 Tập 2
Cho ∆ABC ∽ ∆MNP, khẳng định nào sau đây không đúng? Bài 9.1 trang 82 Toán 8 Tập 2
Bài 9.2 trang 82 Toán 8 Tập 2
Những khẳng định nào sau đây là đúng? Bài 9.2 trang 82 Toán 8 Tập 2
Bài 9.3 trang 82 Toán 8 Tập 2
Trong Hình 9.9, ABC là tam giác không cân; M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy tìm trong hình năm tam giác khác nhau mà chúng đôi một đồng dạng với nhau. Giải thích vì sao chúng đồng dạng. Bài 9.3 trang 82 Toán 8 Tập 2
Bài 9.4 trang 82 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng góc BAC = góc PMN, AB = 2MN. Chứng minh ∆MNP ∽∆ABC và tìm tỉ số đồng dạng. Bài 9.4 trang 82 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Bài 34. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Mở đầu trang 83 Toán 8 Tập 2
Trong môn Bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn còn được tính bởi góc sút vào cầu môn là rộng hay hẹp. Nếu biết độ rộng của khung thành là 7,32 m. Mở đầu trang 83 Toán 8 Tập 2
HĐ1 trang 83 Toán 8 Tập 2
Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có A'B'/AB = A'C'/AC = B'C'/BC. Nếu A′B' = AB thì hai tam giác có đồng dạng với nhau không? Vì sao? HĐ1 trang 83 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 84 Toán 8 Tập 2
Những cặp tam giác nào dưới đây (H.9.13) là đồng dạng? (các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng. Câu hỏi trang 84 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 1 trang 85 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18 cm và tam giác DEF có chu vi bằng 27 cm. Biết rằng AB = 4 cm, BC = 6 cm, DE = 6 cm, FD = 12 cm. Chứng minh ΔABC ∽ ΔDEF. Luyện tập 1 trang 85 Toán 8 Tập 2
Vận dụng trang 85 Toán 8 Tập 2
Trở lại tình huống mở đầu. Em hãy vẽ một tam giác có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác tạo bởi ba đỉnh là trái bóng và hai chân cột gôn. Từ đó tính góc sút bằng góc tương ứng của tam giác vừa vẽ được. Vận dụng trang 85 Toán 8 Tập 2
HĐ2 trang 85 Toán 8 Tập 2
Cho hai tam giác ABC và A'B'C' có độ dài các cạnh (theo đơn vị cm) như Hình 9.15. Biết rằng góc A = góc A' = 60 độ. HĐ2 trang 85 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 86 Toán 8 Tập 2
Những cặp tam giác nào trong Hình 9.17 là đồng dạng? (Các kích thước được tính theo đơn vị centimét). Viết đúng kí hiệu đồng dạng. Câu hỏi trang 86 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 2 trang 87 Toán 8 Tập 2
Cho ΔA'B'C' ∽ ΔABC. Trên tia đối của các tia CB, C'B' lần lượt lấy các điểm M, M' sao cho MC/MB = M'C'/M'B'. Chứng minh rằng ΔA'B'M' ∽ ΔABM. Luyện tập 2 trang 87 Toán 8 Tập 2
Tranh luận trang 87 Toán 8 Tập 2
Bạn Lan nhận xét rằng nếu tam giác ABC và tam giác A'B'C' có A'B'/AB = A'C'/AC và góc B = góc B' thì chúng đồng dạng. Theo em bạn Lan nhận xét đúng không vì sao? Tranh luận trang 87 Toán 8 Tập 2
HĐ3 trang 88 Toán 8 Tập 2
Bạn Tròn đang đứng ở vị trí điểm A bên bờ sông và nhờ anh Pi tính giúp khoảng cách từ chỗ mình đứng đến chân một cột cờ tại điểm C bên kia sông (H.9.20a). HĐ3 trang 88 Toán 8 Tập 2
HĐ4 trang 88 Toán 8 Tập 2
Nếu ΔA'B'C' ∽ ΔABC và anh Pi đo được A′C′ = 3,76 cm thì khoảng cách từ bạn Tròn đến chân cột cờ là bao nhiêu mét? HĐ4 trang 88 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 89 Toán 8 Tập 2
Những cặp tam giác nào trong Hình 9.22 là đồng dạng? Viết đúng kí hiệu đồng dạng. Câu hỏi trang 89 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 3 trang 89 Toán 8 Tập 2
Cho các điểm A, B, C, D như Hình 9.24. Biết rằng góc ABC = góc ADB. Hãy chứng minh ΔABC ∽ ΔADB và AB^2 = AD.AC. Luyện tập 3 trang 89 Toán 8 Tập 2
Thử thách nhỏ trang 90 Toán 8 Tập 2
Biết rằng ba đường phân giác của tam giác ABC đồng quy tại I, ba đường phân giác của tam giác A'B'C' đồng quy tại I'. Thử thách nhỏ trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.5 trang 90 Toán 8 Tập 2
Giả thiết nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác đồng dạng? Bài 9.5 trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.6 trang 90 Toán 8 Tập 2
Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4 cm, 8 cm và 10 cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33 cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây? Bài 9.6 trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.7 trang 90 Toán 8 Tập 2
Cho AM, BN, CP là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Cho A'M', B'N', C'P' là các đường trung tuyến của tam giác A'B'C'. Biết rằng ΔA′B′C′ ∽ ΔABC. Bài 9.7 trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.8 trang 90 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 15 cm. Trên các tia AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N sao cho AM = 10 cm, AN = 8 cm. Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔANM. Bài 9.8 trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.9 trang 90 Toán 8 Tập 2
Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC sao cho góc ABN = góc ACM. Chứng minh rằng ΔABN ∽ ΔACM. Bài 9.9 trang 90 Toán 8 Tập 2
Bài 9.10 trang 90 Toán 8 Tập 2
Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3 m và 2 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25). Bài 9.10 trang 90 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Luyện tập chung chương 9 trang 91.
Bài 9.11 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho ΔABC ∽ ΔDEF. Biết góc A = 60 độ, góc E = 80 độ, hãy tính số đo các góc B, C, D, F. Bài 9.11 trang 92 Toán 8 Tập 2
Bài 9.12 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho ΔABC ∽ ΔA'B'C'. Biết AB = 3 cm, A′B′ = 6 cm và tam giác ABC có chu vi bằng 10 cm. Hãy tính chu vi tam giác A'B'C'. Bài 9.12 trang 92 Toán 8 Tập 2
Bài 9.13 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho hình thang ABCD (AB // CD) có góc DAB = góc DBC. Chứng minh rằng ΔABD ∽ ΔBDC. Giả sử AB = 2 cm, AD = 3 cm, BD = 4 cm. Tính độ dài các cạnh BC và DC. Bài 9.13 trang 92 Toán 8 Tập 2
Bài 9.14 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 9.29. Biết rằng DE // AB, EF // BC, DE = 4 cm, AB = 6 cm. Chứng minh rằng ΔAEF ∽ ΔECD và tính tỉ số đồng dạng. Bài 9.14 trang 92 Toán 8 Tập 2
Bài 9.15 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 9.30. Biết rằng góc BAC = góc CDB. Chứng minh rằng ΔAED ∽ ΔBEC. Bài 9.15 trang 92 Toán 8 Tập 2
Bài 9.16 trang 92 Toán 8 Tập 2
Cho hình thang ABCD (AB // CD) và các điểm M, N lần lượt trên cạnh AD và BC sao cho 2AM = MD, 2BN = NC. Biết AB = 5 cm, CD = 6 cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng MN. Bài 9.16 trang 92 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Bài 35. Định lí Pythagore và ứng dụng.
Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2
Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1;3 (đơn vị độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số đoạn OM có độ dài bằng độ dài của đường chéo hình chữ nhật vừa vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O).Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2
HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm (H.9.31). Hãy đo độ dài cạnh BC và so sánh hai đại lượng AB^2 + AC^2 với BC^2. HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2
HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2
Lấy giấy trắng cắt bốn tam giác vuông bằng nhau. Gọi a, b là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền của các tam giác vuông này. Cắt một hình vuông bằng tấm bìa có cạnh dài a + b. HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 94 Toán 8 Tập 2
Tìm độ dài x và y trong Hình 9.34. Câu hỏi trang 94 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Trên giấy kẻ ô vuông (cạnh ô vuông bằng 1 cm), cho các điểm A, B, C như Hình 9.35. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC. Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Vận dụng 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Em hãy giải bài toán mở đầu. Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị đo độ dài). Vận dụng 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác vuông với kích thước như Hình 9.37. Hãy tính độ dài x và cho biết những tam giác nào đồng dạng, viết đúng kí hiệu đồng dạng. Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2
Vận dụng 2 trang 96 Toán 8 Tập 2
Để đón được một người khách, một xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy được 3 km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải. Vận dụng 2 trang 96 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 96 Toán 8 Tập 2
Cho Hình 9.40, trong các đoạn thẳng AC, AD, AE đoạn nào có độ dài lớn nhất, đoạn nào có độ dài nhỏ nhất? Câu hỏi trang 96 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 3 trang 96 Toán 8 Tập 2
Trước đây chúng ta thừa nhận định lí về trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông. Áp dụng định lí Pythagore, em hãy chứng minh định lí trên. Luyện tập 3 trang 96 Toán 8 Tập 2
Thử thách nhỏ trang 97 Toán 8 Tập 2
Tính chiều cao theo đơn vị centimét của một tam giác đều cạnh 2 cm (H.9.42) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Thử thách nhỏ trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.17 trang 97 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Bài 9.17 trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.18 trang 97 Toán 8 Tập 2
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông? Bài 9.18 trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.19 trang 97 Toán 8 Tập 2
Tính độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43. Bài 9.19 trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.20 trang 97 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH = 3 cm và cạnh đáy BC = 10 cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC. Bài 9.20 trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.21 trang 97 Toán 8 Tập 2
Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm và đường chéo dài 17 cm. Bài 9.21 trang 97 Toán 8 Tập 2
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2
Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6 m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5 m như Hình 9.44. Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Bài 36. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Mở đầu trang 98 Toán 8 Tập 2
Nam và Việt muốn đo chiều cao của cột cờ ở sân trường mà hai bạn không trèo lên được. Vào buổi chiều, Nam đo thấy bóng của cột cờ dài 6 m và bóng của Việt dài 70 cm. Mở đầu trang 98 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 98 Toán 8 Tập 2
Hãy chỉ ra hai cặp tam giác vuông đồng dạng trong Hình 9.46. Câu hỏi trang 98 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 1 trang 99 Toán 8 Tập 2
Trở lại tình huống mở đầu, ta thấy chiếc cột cùng với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Luyện tập 1 trang 99 Toán 8 Tập 2
Thử thách nhỏ trang 100 Toán 8 Tập 2
Một người đo chiều cao của một cái cây bằng cách chôn một chiếc cọc xuống đất, cọc cao 2,4 m và cách vị trí gốc cây 19 m. Thử thách nhỏ trang 100 Toán 8 Tập 2
HĐ1 trang 100 Toán 8 Tập 2
Các tam giác vuông AHB và A'H'B' trong Hình 9.50 mô tả hai con dốc có chiều dài lần lượt là AB = 13 m, A′B′ = 6,5 m và độ cao lần lượt là BH = 5 m, B′H′ = 2,5 m. Độ dốc của hai con dốc lần lượt được tính bởi số đo các góc HAB và HĐ1 trang 100 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 101 Toán 8 Tập 2
Hãy chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau trong Hình 9.52, viết đúng kí hiệu đồng dạng. Câu hỏi trang 101 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 2 trang 102 Toán 8 Tập 2
Một ngôi nhà với hai mái lệch AB, CD được thiết kế như Hình 9.54 sao cho CD = 6 m, AB = 4 m, HA = 2 m, AC = 1 m. Luyện tập 2 trang 102 Toán 8 Tập 2
Vận dụng trang 102 Toán 8 Tập 2
Bác Minh muốn thay chiếc ti vi có chiều ngang của màn hình là 72 cm (loại 32 inch) bằng chiếc ti vi mới loại 55 inch có cùng tỉ lệ khung hình (tỉ lệ giữa hai kích thước màn hình). Vận dụng trang 102 Toán 8 Tập 2
Bài 9.23 trang 102 Toán 8 Tập 2
Điều kiện nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác vuông đồng dạng? Bài 9.23 trang 102 Toán 8 Tập 2
Bài 9.24 trang 103 Toán 8 Tập 2
Cặp tam giác vuông nào đồng dạng với nhau trong Hình 9.55? Bài 9.24 trang 103 Toán 8 Tập 2
Bài 9.25 trang 103 Toán 8 Tập 2
Cho góc nhọn xOy, các điểm A, N nằm trên tia Ox, các điểm B, M nằm trên tia Oy sao cho AM, BN lần lượt vuông góc với Oy, Ox. Chứng minh rằng ∆OAM ∽ ∆OBN. Bài 9.25 trang 103 Toán 8 Tập 2
Bài 9.26 trang 103 Toán 8 Tập 2
Cho hai hình chữ nhật ABCD và A'B'C'D' thỏa mãn AC = 3AB, B′D′ = 3A′B′. Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔA'B'C'. Bài 9.26 trang 103 Toán 8 Tập 2
Bài 9.27 trang 103 Toán 8 Tập 2
Cho ΔA'B'C' ∽ ΔABC theo tỉ số k. Gọi A'H' và AH lần lượt là các đường cao đỉnh A' và A của tam giác A'B'C' và tam giác ABC. Bài 9.27 trang 103 Toán 8 Tập 2
Bài 9.28 trang 103 Toán 8 Tập 2
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM = 2 m. Bài 9.28 trang 103 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Bài 37. Hình đồng dạng.
HĐ1 trang 104 Toán 8 Tập 2
Lấy điểm O và vẽ tam giác A'B'C' như Hình 9.58. Trên các tia OA', OB', OC', lấy các điểm A, B, C sao cho OA = 2OA', OB = 2OB', OC = 2OC'. HĐ1 trang 104 Toán 8 Tập 2
HĐ2 trang 105 Toán 8 Tập 2
Hình 9.59 là hai bức hình chân dung của một cậu bé với kích thước 2 × 3 (hình T) và 4 × 6 (hình T') được đặt cạnh nhau theo chiều thẳng đứng. HĐ2 trang 105 Toán 8 Tập 2
Câu hỏi trang 105 Toán 8 Tập 2
Theo em, hai hình tam giác bằng nhau bất kì có phải là hai hình đồng dạng phối cảnh không? Câu hỏi trang 105 Toán 8 Tập 2
Luyện tập trang 107 Toán 8 Tập 2
Trong những cặp hình dưới đây (H.9.67), cặp hình nào là hai hình đồng dạng? Hãy chỉ ra một cặp hình đồng dạng phối cảnh và vẽ cặp hình đó cùng tâm phối cảnh vào vở. Luyện tập trang 107 Toán 8 Tập 2
Tranh luận trang 107 Toán 8 Tập 2
Vuông: Tớ nghĩ là hai hình vuông bất kì đều đồng dạng với nhau. Tròn: Tớ nghĩ hai hình tam giác đều bất kì đồng dạng phối cảnh với nhau. Theo em, bạn nào nói đúng, bạn nào nói sai? Cho biết ý kiến của em. Tranh luận trang 107 Toán 8 Tập 2
Bài 9.29 trang 107 Toán 8 Tập 2
Lấy một điểm O nằm ngoài một đoạn thẳng AB. Hãy vẽ hình đồng dạng phối cảnh tâm O của đoạn thẳng AB theo tỉ số đồng dạng 1/2. Bài 9.29 trang 107 Toán 8 Tập 2
Bài 9.30 trang 107 Toán 8 Tập 2
Biết rằng mỗi hình dưới đây đồng dạng với một hình khác, hãy tìm các cặp hình đồng dạng đó. Bài 9.30 trang 107 Toán 8 Tập 2
Bài 9.31 trang 107 Toán 8 Tập 2
Trong các cặp hình đồng dạng dưới đây, cặp hình nào là đồng dạng phối cảnh? Bài 9.31 trang 107 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Luyện tập chung chương 9 trang 108.
Bài 9.32 trang 109 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH. Biết rằng BH = 16 cm, CH = 9 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AH. Tính độ dài các đoạn thẳng AB và AC. Bài 9.32 trang 109 Toán 8 Tập 2
Bài 9.33 trang 109 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Cho điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = 4 cm. Vẽ đường thẳng MN vuông góc với AC tại N và đường thẳng MP vuông góc với AB tại P. Bài 9.33 trang 109 Toán 8 Tập 2
Bài 9.34 trang 109 Toán 8 Tập 2
Trong Hình 9.72, cho AH, HE, HF lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, AHB, AHC. Chứng minh rằng ΔAEH ∽ ΔAHB. Bài 9.34 trang 109 Toán 8 Tập 2
Bài 9.35 trang 109 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chứng minh ΔHBM∽ ΔHAN. Bài 9.35 trang 109 Toán 8 Tập 2
Bài 9.36 trang 109 Toán 8 Tập 2
Vào gần buổi trưa, khi bóng bạn An dài 60 cm thì bóng cột cờ dài 3 m. Biết rằng bạn An cao 1,4 m. Hỏi cột cờ cao bao nhiêu mét? Vào buổi chiều khi bóng bạn An dài 3 m, hỏi bóng cột cờ dài bao nhiêu mét? Bài 9.36 trang 109 Toán 8 Tập 2
Giải bài tập Bài tập cuối chương IX.
Bài 9.37 trang 110 Toán 8 Tập 2
Cho ABC là tam giác không cân. Biết ΔA′B′C′ ∽ ΔABC. Khẳng định nào sau đây là đúng? Bài 9.37 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.38 trang 110 Toán 8 Tập 2
Cho ΔA′B′C′ ∽ ΔABC với tỉ số đồng dạng bằng 2. Khẳng định nào sau đây là đúng? Bài 9.38 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.39 trang 110 Toán 8 Tập 2
Trong các bộ ba số đo dưới đây, đâu là số đo ba cạnh của một tam giác vuông? Bài 9.39 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.40 trang 110 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB ≠ AC) và tam giác DEF vuông tại D (DE ≠ DF). Điều nào dưới đây không suy ra ΔABC ∽ ΔDEF? Bài 9.40 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.41 trang 110 Toán 8 Tập 2
Cho Hình 9.73, biết rằng MN // AB, MP // AC. Hãy liệt kê ba cặp hai tam giác (khác nhau) đồng dạng có trong hình. Bài 9.41 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.42 trang 110 Toán 8 Tập 2
Cho Hình 9.74, biết rằng góc ABD = góc ACE. Chứng minh rằng ΔABD ∽ ΔACE và ΔBOE ∽ ΔCOD. Bài 9.42 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.43 trang 110 Toán 8 Tập 2
Hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC cắt nhau tại điểm G (H.9.75). Chứng minh rằng tam giác GMN đồng dạng với tam giác GBC và tìm tỉ số đồng dạng. Bài 9.43 trang 110 Toán 8 Tập 2
Bài 9.44 trang 111 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 4 cm. Gọi AH, HD lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC và đỉnh H của tam giác HAB. Bài 9.44 trang 111 Toán 8 Tập 2
Bài 9.45 trang 111 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết AH = 12 cm, CH = 9 cm, BH = 16 cm. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AH, BH (H.9.76). Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông tại A. Bài 9.45 trang 111 Toán 8 Tập 2
Bài 9.46 trang 111 Toán 8 Tập 2
Bài 9.46 trang 111 Toán 8 Tập 2
Bài 9.47 trang 111 Toán 8 Tập 2
Để tính được chiều cao gần đúng của kim tự tháp Ai Cập, người ta cắm một cây cọc cao 1 m vuông góc với mặt đất và đo được bóng cây cọc trên mặt đất là 1,5 m. Bài 9.47 trang 111 Toán 8 Tập 2
Bài 9.48 trang 111 Toán 8 Tập 2
Từ căn hộ chung cư nhà mình, bạn Lan đứng cách cửa sổ 1 m nhìn sang tòa nhà đối diện thì vừa nhìn thấy đúng tất cả 6 tầng của tòa nhà đó. Biết rằng cửa sổ nhà Lan cao 80 cm và mỗi tầng của tòa nhà đối diện cao 4 m. Bài 9.48 trang 111 Toán 8 Tập 2