Giải bài tập Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2 | Toán 8 - Kết nối tri thức
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2. Bài 35. Định lí Pythagore và ứng dụng.. Toán 8 - Kết nối tri thức
Đề bài:
Cho tam giác vuông với kích thước như Hình 9.37. Hãy tính độ dài x và cho biết những tam giác nào đồng dạng, viết đúng kí hiệu đồng dạng.
Đáp án và cách giải chi tiết:
Tam giác ABC vuông tại A nên theo định lí Pythagore ta có: AB2 + AC2 = BC2.
Hay x2 + 122 = 132. Suy ra x2 =132 – 122 = 25. Suy ra x = 5.
Vậy ∆ABC = ∆EDF (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Khi đó ∆ABC ∽ ∆EDF. (1)
Lại có .
Do đó: ∆ABC ∽ ∆MPN (c.g.c). (2)
Từ (1) và (2) suy ra ∆MPN ∽ ∆EDF.
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Mở đầu trang 93 Toán 8 Tập 2
Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số đoạn OM có độ dài bằng độ dài của đường chéo hình chữ nhật vừa vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O). Hỏi điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài trên trục số và đơn vị độ dài đo kích thước hình chữ nhật là như nhau.
HĐ1 trang 93 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm (H.9.31). Hãy đo độ dài cạnh BC và so sánh hai đại lượng AB2 + AC2 với BC2.
HĐ2 trang 93 Toán 8 Tập 2
Lấy giấy trắng cắt bốn tam giác vuông bằng nhau. Gọi a, b là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền của các tam giác vuông này. Cắt một hình vuông bằng tấm bìa có cạnh dài a + b. Dán bốn tam giác vuông lên tấm bìa như Hình 9.32.
- Dùng ê ke kiểm tra phần bìa không bị che lấp có phải là hình vuông cạnh bằng c không. Từ đó tính diện tích phần bìa này theo c.
- Tổng diện tích bốn tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông a, b là bao nhiêu?
- Diện tích cả tấm bìa hình vuông cạnh a + b bằng bao nhiêu?
- So sánh c2 + 2ab với (a + b)2 để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hai đại lượng c2 và a2 + b2.
Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Trên giấy kẻ ô vuông (cạnh ô vuông bằng 1 cm), cho các điểm A, B, C như Hình 9.35. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Vận dụng 1 trang 95 Toán 8 Tập 2
Em hãy giải bài toán mở đầu.
Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị đo độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số đoạn OM có độ dài bằng độ dài đường chéo hình chữ nhật vừa vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O). Hỏi điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài đo kích thước hình chữ nhật là như nhau.
Vận dụng 2 trang 96 Toán 8 Tập 2
Để đón được một người khách, một xe taxi xuất phát từ vị trí điểm A, chạy dọc một con phố dài 3 km đến điểm B thì rẽ vuông góc sang trái, chạy được 3 km đến điểm C thì tài xế cho xe rẽ vuông góc sang phải, chạy 1 km nữa thì gặp người khách tại điểm D (H.9.38). Hỏi lúc đầu, khoảng cách từ chỗ người lái xe đến người khách là bao nhiêu kilômét?
Câu hỏi trang 96 Toán 8 Tập 2
Cho Hình 9.40, trong các đoạn thẳng AC, AD, AE đoạn nào có độ dài lớn nhất, đoạn nào có độ dài nhỏ nhất?
Luyện tập 3 trang 96 Toán 8 Tập 2
Trước đây chúng ta thừa nhận định lí về trường hợp bằng nhau đặc biệt của hai tam giác vuông: “Nếu một cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau”. Áp dụng định lí Pythagore, em hãy chứng minh định lí trên.
Thử thách nhỏ trang 97 Toán 8 Tập 2
Tính chiều cao theo đơn vị centimét của một tam giác đều cạnh 2 cm (H.9.42) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 9.17 trang 97 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) AB2 + BC2 = AC2.
b) BC2 − AC2 = AB2.
c) AC2 + BC2 = AB2.
d) BC2 − AB2 = AC2.
Bài 9.18 trang 97 Toán 8 Tập 2
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
a) 1 cm, 1 cm, 2 cm.
b) 2 cm, 4 cm, 20 cm.
c) 5 cm, 4 cm, 3 cm.
d) 2 cm, 2 cm, cm.
Bài 9.20 trang 97 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH = 3 cm và cạnh đáy BC = 10 cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC.
Bài 9.21 trang 97 Toán 8 Tập 2
Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm và đường chéo dài 17 cm.
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2
Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6 m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5 m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không?