Giải bài tập Bài 1.12 trang 20 Toán 9 Tập 1 | Toán 9 - Kết nối tri thức
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 1.12 trang 20 Toán 9 Tập 1. Luyện tập chung Chương 1. Toán 9 - Kết nối tri thức
Đề bài:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a) ;
b) ;
c) .
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 3 và nhân hai vế của phương trình thứ hai với 5, ta được:
;
Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 11y = 22 hay y = 2.
Thế y = 2 vào phương trình thứ hai của hệ đã cho, ta có 3x + 2 . 2 = –5 hay 3x = –9, suy ra x = –3.
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (–3; 2).
b) Chia hai vế của phương trình thứ hai với 0,4 ta được:
;
Cộng từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 0x + 0y = 13,5. (1)
Do không có giá trị nào của x và y thỏa mãn hệ thức (1) nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 10, ta được:
.
Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được –5y = –2 hay .
Thế. vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho, ta có hay , suy ra .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là .
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 1.10 trang 20 Toán 9 Tập 1
Cho hai phương trình:
–2x + 5y = 7; (1)
4x – 3y = 7. (2)
Trong các cặp số (2; 0), (1; –1), (–1; 1), (–1; 6), (4; 3) và (–2; –5), cặp số nào là:
a) Nghiệm của phương trình (1)?
b) Nghiệm của phương trình (2)?
c) Nghiệm của hệ gồm phương trình (1) và phương trình (2)?
Bài 1.11 trang 20 Toán 9 Tập 1
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a) ;
b) ;
c) .
Bài 1.13 trang 20 Toán 9 Tập 1
Tìm các hệ số x, y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:
.
Bài 1.14 trang 20 Toán 9 Tập 1
Tìm a và b sao cho hệ phương trình có nghiệm là (1; –2).