Giải bài tập Toán 9 Chương 8. Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản | Kết Nối Tri Thức
Hướng dẫn giải chi tiết Chương 8. Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản. Cách tính xác suất của một số biến cố liên quan tới phép thử gồm một hoặc hai hành động
Giải bài tập Bài 25. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu
Mở đầu trang 56 Toán 9 Tập 2
Ở lớp 8 ta đã làm quen với những hành động, thực nghiệm đơn giản, mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện. Trong bài học này, chúng ta sẽ gặp những hành động, thực nghiệm phức tạp hơn hoặc được tiến hành liên tiếp hay đồng thời.
HĐ trang 57 Toán 9 Tập 2
Xét tình huống mở đầu. a) Hỏi trước khi rút thăm có thể nói trước hai khách hàng nào được chọn hay không? b) Cho ví dụ về ba trường hợp có thể xảy ra.
Luyện tập 1 trang 58 Toán 9 Tập 2
Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm ba hình quạt bằng nhau, đánh số 1; 2; 3 và được gắn vào trục quay có mũi tên cố định ở tâm (H.8.1). Bạn Hiền quay tấm bìa liên tiếp hai lần và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại.
Luyện tập 2 trang 59 Toán 9 Tập 2
Trở lại tình huống mở đầu. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử? Gợi ý. Kí hiệu bốn khách hàng có lượng mua nhiều nhất lần lượt là A, B, C và D rồi làm tương tự như Ví dụ 2
Vận dụng trang 59 Toán 9 Tập 2
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: màu vàng và màu xanh, có hai gene ứng với hai kiểu hình này allele trội A và allele lặn a. Hình dạng hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: hạt trơn và hạt nhăn...
Bài 8.1 trang 59 Toán 9 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con và quan sát giới tính của hai người con đó. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài 8.2 trang 59 Toán 9 Tập 2
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài 8.3 trang 59 Toán 9 Tập 2
Có hai nhóm học sinh: Nhóm I có ba học sinh nam là Huy, Sơn, Tùng; nhóm II có ba học sinh nữ là Hồng, Phương, Linh. Giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh từ mỗi nhóm. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
Bài 8.4 trang 59 Toán 9 Tập 2
Xếp ngẫu nhiên ba bạn Mai, Việt, Lan trên một chiếc ghế dài. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Giải bài tập Bài 26. Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử
Mở đầu trang 60 Toán 9 Tập 2
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình là vàng và xanh. Có hai gene ứng với hai kiểu hình này là allele trội A và allele lặn a. Hỏi xác suất để cây con có kiểu hình như cây bố và cây mẹ là bao nhiêu?
HĐ trang 60 Toán 9 Tập 2
Bạn Tùng gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau. Hỏi: a) Phép thử là gì? b) Giả sử số chấm xuất hiện trên con xúc xắc trong lần gieo thứ nhất, thứ hai tương ứng là 2 và 5 chấm. Khi đó, biến cố nào xảy ra? Biến cố nào không xảy ra?
Luyện tập 1 trang 61 Toán 9 Tập 2
Bạn Hoàng lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ một túi đựng 2 quả cầu gồm một quả màu đen và một quả màu trắng, có cùng khối lượng và kích thước. Bạn Hải rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ một hộp đựng 3 tấm thẻ A, B, C.
Luyện tập 2 trang 62 Toán 9 Tập 2
Cho hai túi I và II, mỗi túi chứa 3 tấm thẻ được ghi các số 2; 3; 7. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và ghép thành số có hai chữ số với chữ số trên tấm thẻ rút từ túi I là chữ số hàng chục. Tính xác suất của các biến cố sau.
Luyện tập 3 trang 63 Toán 9 Tập 2
Trở lại Ví dụ 3, tính xác suất để cây con có hạt vàng và nhăn.
Bài 8.5 trang 63 Toán 9 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có hai con. Giả thiết rằng biến cố “Sinh con trai” và biến cố “Sinh con gái” là đồng khả năng. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Gia đình đó có cả con trai và con gái”; B: “Gia đình đó có con trai”.
Bài 8.6 trang 63 Toán 9 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất các biến cố sau.
Bài 8.7 trang 63 Toán 9 Tập 2
Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau.
Bài 8.8 trang 63 Toán 9 Tập 2
Có hai túi I và II mỗi túi chứa 4 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ và nhân hai số ghi trên hai tấm thẻ với nhau. Tính xác suất của các biến cố sau.
Giải bài tập Luyện tập chung trang 64
Bài 8.9 trang 65 Toán 9 Tập 2
Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT, TH, HT và HH. Tính xác suất của các biến cố sau.
Bài 8.10 trang 65 Toán 9 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau.
Bài 8.11 trang 65 Toán 9 Tập 2
Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa. a) Mô tả không gian mẫu của phép thử. b) Tính xác suất của các biến cố sau.
Giải bài tập Bài tập cuối chương 8
Bài 8.12 trang 66 Toán 9 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là?
Bài 8.13 trang 66 Toán 9 Tập 2
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là?
Bài 8.14 trang 66 Toán 9 Tập 2
Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1; 2; 3; 4. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong túi. Xác suất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3 là?
Bài 8.15 trang 66 Toán 9 Tập 2
Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau.
Bài 8.16 trang 66 Toán 9 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau.
Bài 8.17 trang 66 Toán 9 Tập 2
Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn sẽ là người thắng cuộc.