Giải bài tập Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 2 | Toán 9 - Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 15 trang 23 Toán 9 Tập 2. Bài tập cuối chương 6. Toán 9 - Chân trời sáng tạo
Đề bài:
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi đi từ B trở về A, nhờ xuôi gió nên tốc độ lúc về nhanh hơn tốc độ lúc đi là 4 km/h, vì thế thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính tốc độ của xe đạp khi đi từ A đến B.
Đáp án và cách giải chi tiết:
Gọi tốc độ của xe đạp đi từ A đến B là x (km/h) (x > 0).
Suy ra tốc độ của xe đạp đi từ A đến B là x + 4 (km/h).
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là: (giờ).
Thời gian xe đạp đi từ B đến A là: (giờ).
Vì thời gian đi từ B đến A nhanh hơn đi từ A đến B là 30 phút = giờ nên ta có phương trình:
Biến đổi phương trình trên, ta được:
24 . 2(x + 4) – 24 . 2x = x(x + 4) hay x2 + 4x – 192 = 0.
Giải phương trình trên, ta được: x1 = 12 (thỏa mãn), x2 = −16 (loại).
Vậy tốc độ của xe đạp đi từ A đến B là 12 km/h.
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 1 trang 21 Toán 9 Tập 2
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0)?
A. Với a > 0, đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị.
B. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị.
C. Với a > 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị.
D. Với a < 0, đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị.
Bài 2 trang 21 Toán 9 Tập 2
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?
A. (4; 4).
B. (−4; 8).
C. (−4; −8).
D. (4; −4).
Bài 3 trang 22 Toán 9 Tập 2
Cho hàm số y = 2x2. Khi y = 2 thì
A. x = 1.
B. x = 2 hoặc x = −2.
C. x = 1 hoặc x = −1.
D. x = 2.
Bài 4 trang 22 Toán 9 Tập 2
Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm (2; −2). Giá trị của a bằng
A. 2.
B. −2.
C. .
D. .
Bài 5 trang 22 Toán 9 Tập 2
Nghiệm của phương trình x2 − 14x + 13 = 0 là
A. x1 = −1; x2 = 13.
B. x1 = −1; x2 = −13.
C. x1 = 1; x2 = −13.
D. x1 = 1; x2 = 13.
Bài 6 trang 22 Toán 9 Tập 2
Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn?
A. .
B. 3x2 + 5x – 2 = 0.
C. 2x2 – 2 365 = 0.
D. –7x + 25 = 0.
Bài 7 trang 22 Toán 9 Tập 2
Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình x2 + 5x – 10 = 0. Khi đó giá trị của S và P là
A. S = 5; P = 10.
B. S = –5; P = 10.
C. S = –5; P = –10.
D. S = 5; P = –10.
Bài 8 trang 22 Toán 9 Tập 2
Cho phương trình x2 + 7x – 15 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức là
A. 79.
B. 94.
C. –94.
D. –79.
Bài 9 trang 22 Toán 9 Tập 2
Cho hai hàm số: và y = –x2. Vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
Bài 10 trang 22 Toán 9 Tập 2
Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
a) Tìm a để đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; 2).
b) Vẽ đồ thị (P) của hàm số với a vừa tìm được.
c) Tìm các điểm thuộc đồ thị (P) có tung độ y = 8.
Bài 11 trang 22 Toán 9 Tập 2
Giải các phương trình:
a) x2 – 12x = 0;
b) 13x2 + 25x – 38 = 0;
c) ;
d) x(x + 3) = 27 – (11 – 3x).
Bài 12 trang 23 Toán 9 Tập 2
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.
a) 14x2 – 13x – 27 = 0;
b) 5,4x2 + 8x + 2,6 = 0;
c) ;
d) .
Bài 13 trang 23 Toán 9 Tập 2
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = –2; uv = –35;
b) u + v = 8; uv = –105.
Bài 14 trang 23 Toán 9 Tập 2
Cho phương trình 2x2 – 7x + 6 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức .
Bài 16 trang 23 Toán 9 Tập 2
Một đội thợ mỏ phải khai thác 216 tấn than trong một thời gian nhất định. Ba ngày đầu , mỗi ngày khai thác theo đúng định mức. Sau đó, mỗi ngày họ đều khai thác vượt mức 8 tấn. Do đó họ đã khai thác được 232 tấn và xog trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày đội thợ phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Bài 17 trang 23 Toán 9 Tập 2
Một miếng kim loại thứ nhất nặng 585 g, miếng kim loại thứ hai nặng 420 g. Thể tích của miếng thứ nhất nhỏ hơn thể tích của miếng thứ hai là 10 cm3, nhưng khối lượng riêng của miếng thứ nhất lớn hơn khối lượng riêng của miếng thứ hai là 9 g/cm3. Biết công thức tính khối lượng riêng của một vật là , trong đó: D (g/cm3) là khối lượng riêng, m (g) là khối lượng của vật, V (cm3) là thể tích của vật. Tìm khối lượng riêng của mỗi miếng kim loại.
Bài 18 trang 23 Toán 9 Tập 2
Hai dung dịch muối có tổng khối lượng bằng 220 kg. Lượng muối trong dung dịch I là 5 kg, lượng muối trong dung dịch II là 4,8 kg. Biết nồng độ muối trong dung dịch I nhiều hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 1%. Tính khối lượng mỗi dung dịch nói trên.