Giải bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải chi Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài 1 trang 32 Toán 11 Tập 2

Bài 1 trang 32 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 52x – 1 = 25;

b)3x + 1 = 92x + 1;

c)101 – 2x = 100 000.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 2 trang 33 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau. Làm tròn kết quả đến hàng nghìn.

a) 3x + 2 = 7;

b) 3 . 102x + 1 = 5.

Xem cách giải chi tiết

Bài 3 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 3 trang 33 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) log(4x + 4) = 2;

b) log3 x – log3 (x – 2) = 1.

Xem cách giải chi tiết

Bài 4 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 4 trang 33 Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) 132x+19

b) 4x>2x-2

Xem cách giải chi tiết

Bài 5 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 5 trang 33 Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a)log2 (x – 2) < 2;

b)log (x + 1) ≥ log (2x – 1).

Xem cách giải chi tiết

Bài 6 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 6 trang 33 Toán 11 Tập 2: Chất phóng xạ polonium-210 có chu kì bán rã là 138 ngày. Điều này có nghĩa là cứ sau 138 ngày, lượng polonium còn lại trong một mẫu chỉ bằng một nửa lượng ban đầu. Một mẫu 100g có khối lượng polonium-210 còn lại sau t ngày được tính theo công thức Mt=10012t138g

(nguồn://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/element/Polonium#section=Atiomc-Mass-Half-Life-anh-Decay)

a) Khối lượng polonium-210 còn lại bao nhiêu sau 2 năm?

b) Sau bao lâu thì còn lại 40 g polonium-210.

Xem cách giải chi tiết

Bài 7 trang 33 Toán 11 Tập 2

Bài 7 trang 33 Toán 11 Tập 2: Nhắc lại rằng, mức cường độ âm L được tính bằng công thức L=10.logII0dB, trong đó I là cường độ của âm tính bằng W/m2 và I0=10-12W/m2

(Nguồn: Vật lí 12, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 52)

a) Một giáo viên đang giảng bài trong lớp học, có mức cường độ âm là 50 dB. Cường độ âm của giọng nói giáo viên bằng bao nhiêu?

b) Mức cường độ âm trong một nhà xưởng thay đổi trong khoảng từ 75 dB đến 90 dB. Cường độ âm trong nhà xưởng này thay đổi trong khoảng nào?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khởi động trang 26 Toán 11 Tập 2

Sau khi sinh vật chết, lượng đồng vị phóng xạ carbon-14 trong cơ thể cứ sau 5730 năm thì giảm đi một nửa do quá trình phân rã. Đây là cơ sở của phương pháp xác định tuổi của hoá thạch bằng carbon phóng xạ carbon-14 trong khảo cố học.

(Nguồn:https://www.britannica.com/science/carbon-14)

Việc tính toán tuổi của hoá thạch được thực hiện như thế nào?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 1 trang 26 Toán 11 Tập 2

Số lượng cá thể vi khuẩn của một mẻ nuôi cấy tuân theo công thức P(t) = 50 . 10kt, trong đó t là thời gian tính bằng giờ kể từ thời điểm bắt đầu nuôi cấy, k là hằng số.

(Nguồn: Sinh học 10, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 101)

a) Ban đầu mẻ có bao nhiêu cá thể vi khuẩn?

b) Sau 1 giờ thì mẻ có 100 cá thể vi khuẩn. Tìm giá trị của k (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

c) Sau bao lâu thì số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến 50000?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 2 trang 27 Toán 11 Tập 2

Cho đồ thị của hai hàm số y = axvà y = b như Hình 2a (với a > 0) hay Hình 2b (với 0 < a < 1). Từ đây, hãy nhận xét về số nghiệm và công thức nghiệm của phương trình ax = b trong hai trường hợp b < 0 và b ≤ 0.

Xem cách giải chi tiết

Thực hành 1 trang 28 Toán 11 Tập 2

Giải các phương trình sau:

a) ;

b) 2.102x = 30;

c) 42x = 82x – 1.

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 1 trang 28 Toán 11 Tập 2

Công thức tính khối lượng còn lại của một chất phóng xạ từ khối lượng ban đầu M0, trong đó t là thời gian tính từ thời điểm ban đầu và T là chu kỳ bán rã của chất. Đồng vị plutonium-234 có chu kỳ bán rã là 9 giờ.

(Nguồn: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/elemene/Plutonium#section=Atomic-

Mass-Half-Life-and-Decay)

Từ khối lượng ban đầu 200 g, sau bao lâu thì khối lượng plutonium-234 còn lại là:

a) 100 g?                                   b) 50 g?                                   c) 20 g?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 3 trang 28 Toán 11 Tập 2

Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch tính theo công thức pH = −log x, trong đó x là nồng độ ion H+ tính bằng mol/L.

Biết sữa có độ pH là 6,5. Nồng độ H+ của sữa bằng bao nhiêu?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 4 trang 29 Toán 11 Tập 2

Cho đồ thị của hàm số y = loga x (a > 0, a ≠ 1) và y = b như Hình 3a (với a > 1) hay Hình 3b (với 0 < a < 1). Từ đây hãy nhận xét về số nghiệm và công thức nghiệm của phương trình logax=b.

Xem cách giải chi tiết

Thực hành 2 trang 30 Toán 11 Tập 2

Giải phương trình sau:

a) ;

b) .

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 5 trang 30 Toán 11 Tập 2

Xét quần thể vi khuẩn Hoạt động khám phá 1.

a) Ở những thời điểm nào thì số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50 000?

b) Ở những thời điểm nào thì số lượng cá thể vi khuẩn vượt quá 50 000 nhưng chưa vượt quá 100 000?

Xem cách giải chi tiết

Thực hành 3 trang 31 Toán 11 Tập 2

Giải các bất phương trình sau:

a)2x > 16;

b) 0,1x ≤ 0,001;

c) .

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động khám phá 6 trang 31 Toán 11 Tập 2

Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,3 đến 7,45 (nguồn: Hóa học 11, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2017, trang 15). Nồng độ H+trong máu nhận giá trị trong miền nào?

Xem cách giải chi tiết

Thực hành 4 trang 32 Toán 11 Tập 2

Giải các bất phương trình sau:

a) log13(x+1)<2;

b) .

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 2 trang 32 Toán 11 Tập 2

Nước uống đạt tiêu chuẩn có độ pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 8,5 (theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01:2009/BYT). Nồng độ H+ trong nước uống tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng nào?

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Bài 1: Góc lượng giác

Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Bài 3: Các công thức lượng giác

Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng. Cấp số nhân

Bài 1: Dãy số

Bài 2: Cấp số cộng

Bài 3: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2

Chương 3: Giới hạn. Hàm số liên tục

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 3: Hàm số liên tục

Bài tập cuối chương 3

Chương 4: Đường thẳng và mặt phẳng. Quan hệ song song trong không gian

Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 2: Hai đường thẳng song song

Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Bài 4: Hai mặt phẳng song song

Bài 5: Phép chiếu song song

Bài tập cuối chương 4

Chương 5: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 5

Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Tập 1

Bài 1: Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra

Bài 2: Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số

Chương 6: Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Bài 1: Phép tính lũy thừa

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Chương 7: Đạo hàm

Bài 1: Đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 7

Chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 4: Khoảng cách trong không gian

Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài tập cuối chương 8

Chương 9: Xác suất

Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

Bài tập cuối chương 9

Hoạt động thực hành trải nghiệm - Tập 2

Bài 1: Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi

Bài 2: Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch