Giải bài tập Toán 12 Bài 1. Phương trình mặt phẳng | Cánh Diều

Vecto pháp tuyến và cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng, phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

Bài 1 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 1 trang 63 Toán 12 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng?

A. .

B. .

C. .

D. .

Xem cách giải chi tiết

Bài 2 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 2 trang 63 Toán 12 Tập 2: Mặt phẳng có một vectơ pháp tuyến là:

A.

B.

C.

D.

Xem cách giải chi tiết

Bài 3 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 3 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến.

Xem cách giải chi tiết

Bài 4 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 4 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm và nhận hai vectơ  làm cặp vectơ chỉ phương.

Xem cách giải chi tiết

Bài 5 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 5 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) đi qua điểm và vuông góc với trục Ox;

b) (P) đi qua điểm và song song với mặt phẳng (Ozx);

c) (P) đi qua điểm và song song với mặt phẳng .

Xem cách giải chi tiết

Bài 6 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 6 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm

Xem cách giải chi tiết

Bài 7 trang 63 Toán 12 Tập 2

Bài 7 trang 63 Toán 12 Tập 2: Lập phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn của mặt phẳng (P), biết (P) đi qua ba điểm .

Xem cách giải chi tiết

Bài 8 trang 64 Toán 12 Tập 2

Bài 8 trang 64 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng ,

a) Chứng minh rằng .

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P), (P2).

Xem cách giải chi tiết

Bài 9 trang 64 Toán 12 Tập 2

Bài 9 trang 64 Toán 12 Tập 2:

a) Cho hai mặt phẳng . Chứng minh rằng .

b) Cho mặt phẳng và điểm . Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).

Xem cách giải chi tiết

Bài 10 trang 64 Toán 12 Tập 2

Bài 10 trang 64 Toán 12 Tập 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hình chóp S.OBCD có đáy là hình chữ nhật và các điểm (Hình 19).

a) Tìm toạ độ điểm C.

b) Lập phương trình mặt phẳng (SBD).

c) Tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).

Xem cách giải chi tiết

Bài 11 trang 64 Toán 12 Tập 2

Bài 11 trang 64 Toán 12 Tập 2: Hình 20 minh họa hình ảnh một tòa nhà trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Biết với k>0 và mặt phẳng (CBEF) có phương trình là z = 3.

a) Tìm tọa độ của điểm B.

b) Lập phương trình mặt phẳng (AOBC).

c) Lập phương trình mặt phẳng (DOBE).

d) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (AOBC) và (DOBE).

Xem cách giải chi tiết

Bài 12 trang 64 Toán 12 Tập 2

Bài 12 trang 64 Toán 12 Tập 2: Hình 21 minh họa một khu nhà đang xây dựng được gắn hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị trên các trục là mét). Mỗi cột bê tông có dạng hình lăng trụ tứ giác đều và tâm của mặt đáy trên lần lượt là các điểm .

a) Lập phương trình mặt phẳng (ABC).

b) Bốn điểm A, B, C, D có đồng phẳng hay không?

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi khởi động trang 50 Toán 12 Tập 2

Người ta muốn sản xuất một chi tiết máy được cắt ra từ một ống trụ thép bằng gia công cơ khí chính xác (Hình 1).

Để làm chi tiết máy đó, người ta cần xác định phương trình của mặt cắt trong một hệ tọa độ thích hợp và đưa những dữ liệu đó vào hệ thống máy tính điều khiển các máy gia công cơ khí kĩ thuật số.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình của mặt phẳng là gì?

Làm thế nào để lập được phương trình của mặt phẳng?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 1 trang 50 Toán 12 Tập 2

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' (Hình 2). Giá của vectơ có vuông góc với mặt phẳng (ABCD) hay không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 51 Toán 12 Tập 2

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của:

a) Mặt phẳng (Oyz);

b) Mặt phẳng (Ozx).

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 2 trang 51 Toán 12 Tập 2

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Cho biết hai vectơ có cùng phương hay không. Nhận xét về vị trí tương đối giữa giá của mỗi vectơ và mặt phẳng (ABCD) (Hình 5).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 2 trang 51 Toán 12 Tập 2

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy chỉ ra một cặp vectơ chỉ phương của mỗi mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx).

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 3 trang 52 Toán 12 Tập 2

Cho cặp vectơ chỉ phương = (1; 0; 1), = (2; 1; 0) của mặt phẳng (P).

a) Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ vuông góc với cả hai vectơ  và (Hình 6).

b) Vectơ có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 3 trang 52 Toán 12 Tập 2

Trong Ví dụ 3, vectơ = (1; -2; 1) có là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) hay không? Vì sao?

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 4 trang 52 Toán 12 Tập 2

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1; – 1; 2) và có vectơ pháp tuyến là = (1; 2; 3). Giả sử M(x; y; z) là một điểm tùy ý thuộc mặt phẳng (P) (Hình 7).

a) Tính tích vô hướng theo x, y, z.

b) Tọa độ (x; y; z) của điểm M có thỏa mãn phương trình: x + 2y + 3z – 5 = 0 hay không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 4 trang 54 Toán 12 Tập 2

Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng sau:

a) (P): x – y = 0;

b) (Q): z – 2 = 0.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 5 trang 54 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(x0; y0; z0) có = (A; B; C) là vectơ pháp tuyến. Giả sử M(x; y; z) là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (P) (Hình 9).

a) Tính tích vô hướng .

b) Hãy biểu diễn theo x0, y0, z0; x, y, z và A, B, C.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 5 trang 54 Toán 12 Tập 2

Cho hai điểm M(2; 1; 0) và N(0; 3; 0). Lập phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 6 trang 55 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1; 3; – 2) có cặp vectơ chỉ phương là = (1; 1; 3), = (2; -1; 2) (Hình 10).

a) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I(1; 3; – 2), biết vectơ pháp tuyến .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 6 trang 55 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P) đi qua điểm I(x0; y0; z0). Lập phương trình mặt phẳng (P), biết mặt phẳng đó có cặp vectơ chỉ phương là .

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 7 trang 55 Toán 12 Tập 2

Cho ba điểm H(– 1; 1; 2), I(1; 3; 2), K(– 1; 4; 5) cùng thuộc mặt phẳng (P) (Hình 11).

a) Tìm tọa độ của các vectơ . Từ đó hãy chứng tỏ rằng ba điểm H, I, K không thẳng hàng.

b) Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm H(– 1; 1; 2), biết cặp vectơ chỉ phương là .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 7 trang 56 Toán 12 Tập 2

Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm M(1; 2; 1), N(0; 3; 2) và P(– 1; 0; 0).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 8 trang 57 Toán 12 Tập 2

Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; 4).

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 8 trang 57 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P1): 2x + 2y + 2z + 1 = 0 (1) và mặt phẳng (P2): x + y + z – 1 = 0 (2).

a) Gọi = (2; 2; 2), = (1; 1; 1) lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng (P1), (P2) (Hình 14). Tìm liên hệ giữa  và .

b) Tìm các hệ số tự do D­1, D2 lần lượt trong hai phương trình (1), (2). So sánh D1 và 2D2.

c) Nêu vị trí tương đối của hai mặt phẳng (P1), (P2).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 9 trang 58 Toán 12 Tập 2

Cho m ≠ 0. Chứng minh rằng các mặt phẳng (P): x – m = 0, (Q): y – m = 0, (R): z – m = 0 lần lượt song song với các mặt phẳng (Oyz), (Ozx), (Oxy).

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 9 trang 58 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P1) có phương trình tổng quát là: x + 2y + z + 1 = 0 và mặt phẳng (P2) có phương trình tổng quát là: 3x – 2y + z + 5 = 0. Gọi = (1; 2; 1) = (3; -2; 1) lần lượt là vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng (P1), (P2). Hai vectơ có vuông góc với nhau hay không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 10 trang 59 Toán 12 Tập 2

Chứng minh rằng hai mặt phẳng (Ozx) và (P): x + 2z – 3 = 0 vuông góc với nhau.

Xem cách giải chi tiết

Hoạt động 10 trang 59 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P) có phương trình tổng quát là Ax + By + Cz + D = 0 với = (A; B; C) là vectơ pháp tuyến. Cho điểm M0(2; 3; 4). Gọi H(xH; yH; zH) là hình chiếu vuông góc của điểm M0 trên mặt phẳng (P) (Hình 16).

a) Tính tọa độ của theo xH, yH, zH.

b) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ = (A; B; C), . Từ đó, hãy suy ra rằng .

c) Tính các độ dài theo A, B, C, D. Từ đó, hãy nêu công thức tính khoảng cách từ điểm M0(2; 3; 4) đến mặt phẳng (P).

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 11 trang 61 Toán 12 Tập 2

Chứng minh rằng khoảng cách từ điểm M(a; b; c) đến các mặt phẳng (Oyz), (Ozx), (Oxy) lần lượt bằng |a|, |b|, |c|.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 12 trang 61 Toán 12 Tập 2

Cho mặt phẳng (P1): 6x – 8y – 3 = 0 và mặt phẳng (P2): 3x – 4y + 2 = 0.

a) Chứng minh rằng (P1) // (P2).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P1) và (P2).

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập SGK Toán 12 - Cánh diều

Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số.

Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

Bài tập cuối chương 1

Chương 2. Tọa độ của vectơ trong không gian

Bài 1. Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian.

Bài 2. Toạ độ của vectơ.

Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.

Bài tập cuối chương 2

Chương 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1. Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài 2. Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài tập cuối chương 3

Chương 4. Nguyên hàm. Tích phân

Bài 1. Nguyên hàm.

Bài 2. Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp.

Bài 3. Tích phân.

Bài 4. Ứng dụng hình học của tích phân.

Bài tập cuối chương 4

Chương 5. Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Bài 2. Phương trình đường thẳng.

Bài 3. Phương trình mặt cầu.

Bài tập cuối chương 5

Chương 6. Một số yếu tố xác suất

Bài 1. Xác suất có điều kiện.

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes.

Bài tập cuối chương 6