Giải bài tập Toán 10 Chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển | Kết Nối Tri Thức
Hướng dẫn giải Chương 9: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Giải bài tập Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất
Bài 9.1 trang 82 Toán 10 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 30 mô tả không gian mẫu. Bài 9.1 trang 82 Toán 10 Tập 2
Bài 9.2 trang 82 Toán 10 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 22 mô tả không gian mẫu. Bài 9.2 trang 82 Toán 10 Tập 2
Bài 9.3 trang 82 Toán 10 Tập 2
Gieo đồng thời một con xúc xắc và một đồng xu mô tả không gian mẫu. Bài 9.3 trang 82 Toán 10 Tập 2
Bài 9.4 trang 82 Toán 10 Tập 2
Một túi có chứa một số bi xanh, bi đỏ, bi đen và bi trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Bài 9.4 trang 82 Toán 10 Tập 2
Bài 9.5 trang 82 Toán 10 Tập 2
Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối; tính xác suất để số chấm xuất hiện trên mỗi con xúc xắc bé hơn 3. Bài 9.5 trang 82 Toán 10 Tập 2
Mở đầu trang 77 Toán 10 Tập 2
Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chọn một bộ 6 số đôi một khác nhau từ 45 số: 1; 2; 3; …; 45, chẳng hạn bạn An chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}. Mở đầu trang 77 Toán 10 Tập 2
HĐ1 trang 78 Toán 10 Tập 2
Trở lại Ví dụ 1, xét hai biến cố sau: A: “Học sinh được gọi là một bạn nữ”; B: “Học sinh được gọi có tên bắt đầu bằng chữ H”. HĐ1 trang 78 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 1 trang 79 Toán 10 Tập 2
Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng. Luyện tập 1 trang 79 Toán 10 Tập 2
HĐ2 trang 79 Toán 10 Tập 2
Trở lại Ví dụ 1, hãy cho biết khi nào biến cố C: “Học sinh được gọi là một bạn nam” xảy ra? HĐ2 trang 79 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 2 trang 79 Toán 10 Tập 2
Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố”. Luyện tập 2 trang 79 Toán 10 Tập 2
HĐ3 trang 80 Toán 10 Tập 2
Một hộp chứa 12 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Rút ngẫu nhiên từ hộp đó một tấm thẻ. Mô tả không gian mẫu Ω. Các kết quả có thể có đồng khả năng không? HĐ3 trang 80 Toán 10 Tập 2
Câu hỏi trang 80 Toán 10 Tập 2
Từ định nghĩa cổ điển của xác suất, hãy chứng minh các nhận xét trên. Câu hỏi trang 80 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 3 trang 81 Toán 10 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 4 hoặc bằng 6. Luyện tập 3 trang 81 Toán 10 Tập 2
Vận dụng trang 82 Toán 10 Tập 2
Xác suất của biến cố có ý nghĩa thực tế như sau. Giả sử biến cố A có xác suất P(A). Khi thực hiện phép thử n lần (n ≥ 30) thì số lần xuất hiện biến cố A sẽ xấp xỉ bằng n.P(A). Vận dụng trang 82 Toán 10 Tập 2
Giải bài tập Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Bài 9.6 trang 86 Toán 10 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba con và quan sát giới tính của ba người con này. Tính xác suất của các biến cố sau. Bài 9.6 trang 86 Toán 10 Tập 2
Bài 9.7 trang 86 Toán 10 Tập 2
Một hộp đựng các tấm thẻ đánh số 10; 11; ....; 20. Rút ngẫu nhiên từ hộp hai tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau. Bài 9.7 trang 86 Toán 10 Tập 2
Bài 9.8 trang 86 Toán 10 Tập 2
Một chiếc hộp đựng 6 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi đen. Chọn ngẫu nhiên ra 6 viên bi. Tính xác suất để trong 6 viên bi đó có 3 viên bi trắng, 2 viên bi đỏ và 1 viên bi đen. Bài 9.8 trang 86 Toán 10 Tập 2
Bài 9.9 trang 86 Toán 10 Tập 2
Gieo liên tiếp một con xúc xắc cân đối và một đồng xu cân đối vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu. Bài 9.9 trang 86 Toán 10 Tập 2
Bài 9.10 trang 87 Toán 10 Tập 2
Trên một phố có hai quán ăn X, Y. Ba bạn Sơn, Hải, Văn mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn. Bài 9.10 trang 87 Toán 10 Tập 2
Bài 9.11 trang 87 Toán 10 Tập 2
Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm. Bài 9.11 trang 87 Toán 10 Tập 2
Bài 9.12 trang 87 Toán 10 Tập 2
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình là màu vàng và màu xanh tương ứng với hai loại gene là gene trội A và gene lặn a. Hình dạng hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình là hạt trơn và hạt nhăn. Bài 9.12 trang 87 Toán 10 Tập 2
Mở đầu trang 83 Toán lớp 10 Tập 2
Trở lại tình huống mở đầu trong Bài 26. Hãy tính xác suất trúng giải độc đắc, giải nhất của bạn An khi chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}. Mở đầu trang 83 Toán lớp 10 Tập 2
HĐ1 trang 83 Toán 10 Tập 2
Theo định nghĩa cổ điển của xác suất để tính xác suất của biến cố F: “Bạn An trúng giải độc đắc” và biến cố G: “Bạn An trúng giải nhất” ta cần xác định n(Ω), n(F) và n(G). HĐ1 trang 83 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 1 trang 84 Toán 10 Tập 2
Một tổ trong lớp 10B có 12 học sinh, trong đó có 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 6 học sinh trong tổ để kiểm tra vở bài tập Toán. Luyện tập 1 trang 84 Toán 10 Tập 2
HĐ2 trang 84 Toán 10 Tập 2
Trong trò chơi "Vòng quay may mắn", người chơi sẽ quay hai bánh xe. Mũi tên ở bánh xe thứ nhất có thể dừng ở một trong hai vị trí: Loại xe 50 cc và Loại xe 110 cc. HĐ2 trang 84 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 2 trang 85 Toán 10 Tập 2
Trở lại trò chơi “Vòng quay may mắn” ở HĐ2. Tính xác suất để người chơi nhận được loại xe 110 cc có màu trắng hoặc màu xanh. Luyện tập 2 trang 85 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 3 trang 85 Toán 10 Tập 2
Trong một cuộc tổng điều tra dân số, điều tra viên chọn ngẫu nhiên một gia đình có ba người con và quan tâm giới tính của ba người con này. Luyện tập 3 trang 85 Toán 10 Tập 2
HĐ3 trang 85 Toán 10 Tập 2
Cho E là biến cố và Ω là không gian mẫu. Tính n(E ngang) theo n(Ω) và n(E). HĐ3 trang 85 Toán 10 Tập 2
Luyện tập 4 trang 86 Toán 10 Tập 2
Cho ba hộp A, B, C. Hộp A có chứa ba thẻ mang số 1, số 2, số 3. Hộp B chứa hai thẻ mang số 2 và số 3. Hộp C chứa hai thẻ mang số 1 và số 2. Từ mỗi hộp ta rút ra ngẫu nhiên một thẻ. Luyện tập 4 trang 86 Toán 10 Tập 2
Vận dụng trang 86 Toán 10 Tập 2
Giải bài toán trong tình huống mở đầu. Vận dụng trang 86 Toán 10 Tập 2
Giải bài tập Bài tập cuối chương 9
Bài 9.13 trang 88 Toán 10 Tập 2
Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố. Bài 9.13 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.14 trang 88 Toán 10 Tập 2
Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là. Bài 9.14 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.15 trang 88 Toán 10 Tập 2
Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không lớn hơn 4 là. Bài 9.15 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.16 trang 88 Toán 10 Tập 2
Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là. Bài 9.16 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.17 trang 88 Toán 10 Tập 2
Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2. Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ mô tả không gian mẫu. Bài 9.17 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.18 trang 88 Toán 10 Tập 2
Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5. Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I. Bài 9.18 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.19 trang 88 Toán 10 Tập 2
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8. Bài 9.19 trang 88 Toán 10 Tập 2
Bài 9.20 trang 89 Toán 10 Tập 2
Dự báo thời tiết trong ba ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư của tuần sau cho biết, trong mỗi ngày này, khả năng có mưa và không mưa như nhau; vẽ sơ đồ hình cây mô tả không gian mẫu. Bài 9.20 trang 89 Toán 10 Tập 2
Bài 9.21 trang 89 Toán 10 Tập 2
Gieo một đồng xu cân đối liên tiếp bốn lần; vẽ sơ đồ hình cây mô tả không gian mẫu. Bài 9.21 trang 89 Toán 10 Tập 2
Bài 9.22 trang 89 Toán 10 Tập 2
Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ một túi đựng 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh đôi một khác nhau. Gọi A là biến cố: “Trong bốn viên bi đó có cả bi đỏ và cả bi xanh”. Tính P(A) và đối của P(A). Bài 9.22 trang 89 Toán 10 Tập 2