Giải bài tập Khám phá 1 trang 31 Toán 8 Tập 2 | Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Khám phá 1 trang 31 Toán 8 Tập 2. Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn.. Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Đề bài:

a) Ở Hoạt động khởi động trên, viết các biểu thức biểu thị tổng khối lượng của các vật trên mỗi đĩa cân. Từ điều kiện cân thăng bằng, hai biểu thức có mối quan hệ như thế nào?

b) Nếu x = 200 thì cân có thăng bằng không? Tại sao?

Nếu x = 100 thì cân có thăng bằng không? Tại sao?

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4x (g)

Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + x (g)

Với điều kiện cân thăng bằng thì mối quan hệ của hai biểu thức là 4x = 600 + x

b) • Nếu x = 200:

Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 . 200 = 800 (g)

Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + 200 = 800 (g)

Tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên cân thăng bằng.

• Nếu x = 100:

Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái: 4 . 100 = 400 (g)

Tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên phải: 600 + 100 = 700 (g)

Vì 700 > 400 nên tổng khối lượng của các vật trên hai đĩa cân không bằng nhau. Do đó cân không thăng bằng.

Vậy nếu x = 200 thì cân thăng bằng, nếu x = 100 thì cân không thăng bằng.

Nguồn: loigiaitoan.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Bài tập liên quan:

Khởi động trang 31 Toán 8 Tập 2

Quan sát hình bên. Biết rằng cân thăng bằng, có thể tìm được khối lượng quả cân Khởi động trang 31 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8 không? Tìm bằng cách nào?

Thực hành 1 trang 32 Toán 8 Tập 2

Cho phương trình 4t – 3 = 12 – t. Trong hai số 3 và 5, có số nào là nghiệm của phương trình đã cho không?

Vận dụng 1 trang 32 Toán 8 Tập 2

Đặt lên hai đĩa những quả cân như Hình 1.

a) Biết rằng cân thăng bằng, hãy viết phương trình biểu thị sự thăng bằng này.

b) Nếu x = 100 thì cân có thăng bằng không? Vì sao?

Nếu x = 150 thì cân có thăng bằng không? Vì sao?

Từ đó, chỉ ra một nghiệm của phương trình ở câu a.

Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 2

Xét cân thăng bằng ở Hoạt động khởi động.

a) Giải thích tại sao nếu ra khỏi đĩa cân một quả cân Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8 thì cân vẫn thăng bằng.

b) Nếu thay quả cân Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8bằng ba quả cân Khám phá 2 trang 32 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8 (Hình 2) thì cân còn cân bằng không? Tại sao?

c) Tiếp theo, chia các quả cân trên mỗi đĩa cân thành ba phần bằng nhau, rồi bỏ đi hai phần (Hình 3). Khi đó, cân còn cân bằng không? Tại sao?

Thực hành 3 trang 34 Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình sau:

a) 15 – 4x = x – 5;

b) .

Vận dụng 2 trang 35 Toán 8 Tập 2

Hai bạn An và Mai giải phương trình x = 2x như sau:

An: x = 2x

       1 = 2 (chia hai vế cho x)

Vậy phương trình vô nghiệm.

Mai: x = 2x

 x – 2x = 0 (chuyển 2x sang vế trái)

       −x = 0 (rút gọn)

        x = 0 (nhân hai vế với  −1)

Vậy phương trình có nghiệm x = 0.

Em hãy cho biết bạn nào giải đúng.

Bài 1 trang 35 Toán 8 Tập 2

Trong Hình 4, cho biết các viên bi có cùng khối lượng là x (g) và cân thăng bằng.

Viết phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng các vật ở trên hai đĩa cân.

Bài 2 trang 36 Toán 8 Tập 2

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số a, b của phương trình bậc nhất một ẩn đó:

a) ;

b) ;

c) 0t + 6 = 0;

d) x2 + 3 = 0.

Bài 3 trang 36 Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình sau:

a) 5x – 30 = 0;

b) 4 – 3x = 11;

c) 3x + x + 20 = 0;

d) .

Bài 4 trang 36 Toán 8 Tập 2

Giải các phương trình sau:

a) 8 – (x – 15) = 2(3 – 2x);

b) –6(1,5 – 2u) = 3(–15 + 2u);

c) (x + 3)2 − x(x + 4) = 13;

d) (y + 5)(y − 5) − (y − 2)2 = −5.

Bài 6 trang 36 Toán 8 Tập 2

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi , rồi nhân kết quả với thì được .

Giải bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chương 1. Biểu thức đại số

Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến

Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến

Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 4. Phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 5. Phân thức đại số

Bài 6. Cộng, trừ phân thức

Bài 7. Nhân, chia phân thức

Bài tập cuối chương 1

Chương 2. Các hình khối trong thực tiễn

Bài 1. Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Bài tập cuối chương 2 Các hình khối trong thực tiễn

Chương 3: Định lý Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp

Bài 1. Định lí Pythagore

Bài 2. Tứ giác

Bài 3. Hình thang – Hình thang cân

Bài 4. Hình bình hành – Hình thoi

Bài 5. Hình chữ nhật – Hình vuông

Bài tập cuối chương 3 Định lý Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp

Chương 4. Một số yếu tố thống kê

Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu

Bài 3. Phân tích dữ liệu

Bài tập cuối chương 4 Một số yếu tố thống kê

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Hoạt động 1. Dùng vật liệu tái chế gấp hộp quà tặng.

Hoạt động 2. Làm tranh treo tường minh hoạ các loại hình tứ giác đặc biệt.

Hoạt động 3. Thiết lập kế hoạch cho một mục tiêu tiết kiệm.

Chương 5. Hàm số và đồ thị

Bài 1. Khái niệm hàm số

Bài 2. Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số

Bài 3. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0)

Bài 4. Hệ số góc của đường thẳng

Bài tập cuối chương 5 Hàm số và đồ thị

Chương 6. Phương trình

Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn.

Bài 2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

Bài tập cuối chương 6.

Chương 7. Định lý Thalès

Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác.

Bài 2. Đường trung bình của tam giác.

Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác.

Bài tập cuối chương 7.

Chương 8. Hình đồng dạng

Bài 1. Hai tam giác đồng dạng.

Bài 2. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

Bài 3. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Bài 4. Hai hình đồng dạng.

Bài tập cuối chương 8.

Chương 9. Một số yếu tố xác suất

Bài 1. Mô tả xác suất bằng tỉ số.

Bài 2. Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.

Bài tập cuối chương 9.

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Hoạt động 4. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b bằng phần mềm GeoGebra.

Hoạt động 5. Dùng phương trình bậc nhất để tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Thực hành pha chế dung dịch nước muối sinh lí.

Hoạt động 6. Ứng dụng định lí Thalès để ước lượng tỉ lệ giữa chiều ngang và chiều dọc của một vật.