Giải bài tập Toán 12 Bài 1. Phương trình mặt phẳng | Chân trời sáng tạo
Vecto pháp tuyến và cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng, phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc. Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình của mặt phẳng:
a) Đi qua điểm và nhận làm vectơ pháp tuyến;
b) Đi qua điểm và song song với giá của mỗi vectơ và ;
c) Đi qua ba điểm và .
Bài 2 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 2 trang 42 Toán 12 Tập 2:
a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Oxz).
b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm A(−1; 9; 8) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ trên.
Bài 3 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 3 trang 42 Toán 12 Tập 2: Cho tứ diện ABCD có các đỉnh .
a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng (ABC) và (ABD).
b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua cạnh BC và song song với cạnh AD.
Bài 4 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 4 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua và song song với mặt phẳng
Bài 5 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 5 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm và vuông góc với mặt phẳng .
Bài 6 trang 42 Toán 12 Tập 2
Bài 6 trang 42 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm và vuông góc với hai mặt phẳng .
Bài 7 trang 43 Toán 12 Tập 2
Bài 7 trang 43 Toán 12 Tập 2: Tính khoảng cách từ gốc tọa độ và từ điểm đến mặt phẳng .
Bài 8 trang 43 Toán 12 Tập 2
Bài 8 trang 43 Toán 12 Tập 2: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và .
Bài 9 trang 43 Toán 12 Tập 2
Bài 9 trang 43 Toán 12 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với và . Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 19, tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).
Bài 10 trang 43 Toán 12 Tập 2
Bài 10 trang 43 Toán 12 Tập 2: Một công trường xây dựng nhà cao tầng đã thiết lập hệ tọa độ Oxyz. Hãy kiểm tra tính song song hoặc vuông góc giữa các mặt kính (P), (Q), (R) (Hình 20) của một tòa nhà, biết: .
Hoạt động khởi động trang 32 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, làm thế nào để xác định một mặt phẳng bằng phương pháp tọa độ?
Hoạt động khám phá 1 trang 32 Toán 12 Tập 2
a) Cho vectơ khác . Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) vuông góc với giá của vectơ ?
b) Cho hai vectơ không cùng phương. Qua một điểm M0 cố định trong không gian, có bao nhiêu mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vectơ ?
Thực hành 1 trang 33 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 5).
a) Tìm tọa độ của một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABC).
b) Tìm tọa độ của một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OAB).
Vận dụng 1 trang 33 Toán 12 Tập 2
Một lăng kính có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều ở Hình 3a được vẽ lại như Hình 3b. Tìm một cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A'B'C').
Hoạt động khám phá 2 trang 33 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có cặp vectơ chỉ phương . Xét vectơ .
a) Vectơ có khác hay không?
b) Tính
c) Vectơ có phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) không?
Thực hành 2 trang 34 Toán 12 Tập 2
Cho mặt phẳng (Q) đi qua ba điểm A(1; 1; 1), B(−1; 1; 5), C(10; 7; −1). Tìm cặp vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của (Q).
Vận dụng 2 trang 34 Toán 12 Tập 2
Cho biết hai vectơ = (2; 1; 1), = (1; -2; 0) có giá lần lượt song song với ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trong Hình 5. Tìm vectơ có giá song song với ngón cái. (Xem như ba ngón tay nói trên tạo thành ba đường thẳng đôi một vuông góc).
Hoạt động khám phá 3 trang 35 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(1; 2; 3) và nhận = (7; 5; 2) làm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian. Tính tích vô hướng theo x, y, z.
Thực hành 3 trang 36 Toán 12 Tập 2
Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình tổng quát là (α): 2x + 2y – 3z – 4 = 0 và (β): x + 4z – 12 = 0.
a) Tìm một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (α), (β).
b) Tìm điểm thuộc mặt phẳng (α) trong số các điểm: M(1; 0; 1), N(1; 1; 0).
Hoạt động khám phá 4 trang 36 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm và nhận = (A; B; C) làm vectơ pháp tuyến. Gọi M(x; y; z) là một điểm tùy ý trong không gian.
a) Tìm tọa độ của .
b) Tính tích vô hướng của .
c) Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (α).
Hoạt động khám phá 5 trang 36 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M(0; 2; 1) và có cặp vectơ chỉ phương là = (1; 3; 1), = (2; 0; 1).
a) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
b) Lập phương trình của mặt phẳng (α).
Hoạt động khám phá 6 trang 37 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A(0; 1; 1), B(2; 4; 3), C(5; 3; 1).
a) Tìm tọa độ một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α).
b) Tìm tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).
c) Lập phương trình của mặt phẳng (α).
Thực hành 4 trang 38 Toán 12 Tập 2
Viết phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến = (5; -2; 7).
b) (P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và có cặp vectơ chỉ phương là = (2; 2; -1), = (3; 1; 0).
c) (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5), B(3; 2; 7), C(4; 1; 6).
d) (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9).
Vận dụng 3 trang 38 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ OAB.O'A'B'. Biết O là gốc tọa độ, A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), O'(0; 0; 5). Viết phương trình các mặt phẳng (O'AB) và (O'A'B').
Hoạt động khám phá 7 trang 38 Toán 12 Tập 2
Cho hai mặt phẳng (α), (β) có phương trình là (α): x – 2y + 3z + 1 = 0 và (β): 2x – 4y + 6z + 1 = 0.
a) Nêu nhận xét về các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng trên.
b) Cho điểm M(−1; 0; 0). Hãy cho biết các mặt phẳng (α), (β) có đi qua M không.
c) Giải thích tại sao (α) song song với (β).
Thực hành 5 trang 39 Toán 12 Tập 2
Mặt phẳng (E): 2x – y + 8z + 1 = 0 song song với mặt phẳng nào sau đây?
a) (F): 8x – 4y + 32z + 7 = 0;
b) (H): 6x – 3y + 24z + 3 = 0;
c) (G): 10x – 5y + 41z + 1 = 0.
Vận dụng 4 trang 40 Toán 12 Tập 2
Trên bản thiết kế đồ họa 3D của một cách đồng điện mặt trời trong không gian Oxyz, một tấm pin nằm trên mặt phẳng (P): 6x + 5y + z + 2 = 0; một tấm pin khác nằm trên mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(1; 1; 1) và song song với (P). Viết phương trình mặt phẳng (Q).
Hoạt động khám phá 8 trang 40 Toán 12 Tập 2
Cho hai mặt phẳng (α) và (β) có phương trình là (α): 3x + 2y + z + 1 = 0 và (β): 5x – 10y + 5z + 9 = 0.
a) Chỉ ra hai vectơ lần lượt là vectơ pháp tuyến của (α) và (β).
b) Tính tích vô hướng và nêu nhận xét về hai mặt phẳng (α) và (β).
Thực hành 6 trang 40 Toán 12 Tập 2
Tìm các cặp mặt phẳng vuông góc trong các mặt phẳng sau:
(F): 3x + 2y + 5z + 3 = 0; (H): x – 4y + z + 23 = 0; (G): x – y + 3z + 24 = 0.
Vận dụng 5 trang 40 Toán 12 Tập 2
Hai học sinh đang chuyền bóng. Bạn nữ ném bóng cho bạn nam. Quả bóng bay trên không, lệch sang phải và rơi xuống tại vị trí cách bạn nam 3 m, cách bạn nữ 5 m (Hình 16). Cho biết quỹ đạo của quả bóng nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt đất. Hãy viết phương trình của (P) trong không gian Oxyz được mô tả như trong hình vẽ.
Hoạt động khám phá 9 trang 41 Toán 12 Tập 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 và điểm M0(x0; y0; z0). Gọi M1(x1; y1; z1) là hình chiếu vuông góc của M0 trên (α) (Hình 17).
a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ và = (A; B; C).
b) Tính theo A, B, C, D và tọa độ của M0.
c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức .
d) Từ các kết quả trên suy ra cách tính .
Thực hành 7 trang 42 Toán 12 Tập 2
a) Tính chiều cao của hình chóp O.MNP với tọa độ các đỉnh là O(0; 0; 0), M(2; 1; 2), N(3; 3; 3), P(4; 5; 6).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R): 8x + 6y + 70 = 0 và (S): 16x + 12y – 2 = 0.
Vận dụng 6 trang 42 Toán 12 Tập 2
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng , chiều cao bằng 2a và O là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như Hình 18, tính khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB).