Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 3 | Cánh Diều
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập cuối chương 3
Bài 3 trang 72 Toán 9 Tập 1:
Rút gọn biểu thức:
a) A = ;
b) B =
c) C =
d) D =
Bài 4 trang 72 Toán 9 Tập 1:
Trục căn thức ở mẫu:
a) với x > –1;
b) với x > 0, x ≠ 4;
c)
d) với x > 0, x ≠ 3.
Bài 6 trang 72 Toán 9 Tập 1:
Cho biểu thức: M = với a > 0, b > 0.
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tính giá trị của biểu thức tại a = 2, b = 8.
Bài 7 trang 72 Toán 9 Tập 1:
Cho biểu thức: N = với x ≥ 0 và x ≠ 4.
a) Rút gọn biểu thức N.
b) Tính giá trị của biểu thức tại x = 9.
Bài 8 trang 73 Toán 9 Tập 1:
Ngày 28/9/2018, sau trận động đất 7,5 độ Richter, cơn sóng thần (tiếng Anh là Tsunami) cao hơn 6 m đã tràn vào đảo Sulawesi (Indonesia) và tàn phá thành phố Palu gây thiệt hại vô cùng to lớn. Tốc độ cơn sóng thần v (m/s) và chiều sâu đại dương d (m) của nơi bắt đầu sóng thần liên hệ bởi công thức v = , trong đó g = 9,81 m/s2.
(Nguồn: https://tuoitre.vn/toc-do-song-than-khung-khiep-den-muc-nao)
a) Hãy tính tốc độ cơn sóng thần xuất phát từ Thái Bình Dương, ở độ sâu trung bình 400 m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét trên giây).
b) Theo tính toán của các nhà khoa học địa chất, tốc độ cơn sóng thần ngày 28/9/2018 là 800 km/h, hãy tính chiều sâu đại dương của nơi tâm chấn động đất gây ra sóng thần (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).
Bài 9 trang 73 Toán 9 Tập 1:
Khi bay vào không gian, trọng lượng P (N) của một phi hành gia ở vị trí cách mặt đất một độ cao h (m) được tính theo công thức:
P =
(Theo: Chuyên đề Vật lí 11, NXB Đại học Sư phạm, năm 2023)
a) Trọng lượng của phi hành gia là bao nhiêu Newton khi cách mặt đất 10 000 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b) Ở độ cao bao nhiêu mét thì trọng lượng của phi hành gia là 619 N (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Bài 10 trang 73 Toán 9 Tập 1:
Áp suất P (lb/in2) cần thiết để ép nước qua một ống dài L (ft) và đường kính d (in) với tốc độ v (ft/s) được cho bởi công thức: P = 0,00161. (Nguồn: Engineering Problems Illustrating Mathematics, John W. Cell, năm 1943).
a) Hãy tính v theo P, L và d.
b) Cho P = 198,5; L = 11 560; d = 6. Hãy tính tốc độ v (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của feet trên giây).
1 in = 2,54 cm;
1 ft (feet) = 0,3048 m;
1 lb (pound) = 0,45359237 kg;
1 lb/in2 = 6 894,75729 Pa (Pascal).