Giải bài tập Luyện tập 1 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1 | Toán 10 - Cánh diều

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Luyện tập 1 trang 74 Toán lớp 10 Tập 1. Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác. Toán 10 - Cánh diều

Đề bài:

Cho tam giác ABC có AB = 12; . Tính diện tích của tam giác ABC.

Đáp án và cách giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A có (định lí tổng ba góc trong tam giác).

Suy ra

Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC ta có:

Diện tích tam giác ABC là 

(đvdt).

Vậy diện tích tam giác ABC khoảng 85,2 đvdt.

Nguồn: loigiaitoan.com


Tổng số đánh giá: 0

Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài tập liên quan:

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 12, CA = 15, C^=120°𝐶^=120°. Tính:

a) Độ dài cạnh AB;

b) Số đo các góc A, B; 

c) Diện tích tam giác ABC.

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, A^=120°𝐴^=120°. Tính độ dài cạnh AC.

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 100, B^=100°𝐵^=100°C^=45°𝐶^=45°. Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC; 

b) Diện tích tam giác ABC. 

Bài 4 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 4 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 12, AC = 15, BC = 20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C; 

b) Diện tích tam giác ABC.

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 5 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 6 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ACB^=105°𝐴𝐶𝐵^=105° (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1

Bài 7 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là 45° và 75°. Biết khoảng cách giữa hai bị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán lớp 10 Tập 1

Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để do khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,…) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau:

Từ vị trí A, đo góc nghiêng α so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng β so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18). Bằng cách giải tam giác BAC, họ tính được khoảng cách AC.

Giải tam giác được hiểu như thế nào? 

Hoạt động 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b,

Viết công thức tính BC theo b, c, α.

Hoạt động 2 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Viết công thức tính cos A theo a, b, c.

Hoạt động 3 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1

Cho tam giác ABC có BC = a, . Viết công thức tính AB và AC theo a, α, β.

Hoạt động 4 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Kẻ đường cao BH.

a) Tính BH theo c và sin A. 

b) Tính diện tích S của tam giác ABC theo b, c, và sin A. 

Hoạt động 5 trang 75 Toán lớp 10 Tập 1

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và diện tích S (Hình 24).

a) Từ định lí côsin, chứng tỏ rằng: 

, ở đó .

b) Bằng cách sử dụng công thức , hãy chứng tỏ rằng: .

Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 1

Từ trên nóc của một tòa nhà cao 18,5 m, bạn Nam quan sát một cái cây cách tòa nhà 30 m và dùng giác kế đo được góc lệch giữa phương quan sát gốc cây và phương nằm ngang là 34°, góc lệch giữa phương quan sát ngọn cây và phương nằm ngang là 24°. Biết chiều cao của chân giác kế là 1,5 m. Chiều cao của cái cây là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?