Giải bài tập Toán 12 Bài 6. Vectơ trong không gian. | Kết Nối Tri Thức

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6. Vectơ trong không gian. Vecto trong không gian. Tổng và hiệu hai vecto. Tích của một số với vecto. Tích vô hướng của hai vecto

Bài 2.1 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.1 trang 58 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho ba vectơ a, b, c phân biệt và đều khác 0. Những mệnh đề nào sau đây là đúng?

a) Nếu a  b đều cùng hướng với c thì a  b cùng hướng.

b) Nếu a  b đều ngược hướng với c thì a  b cùng hướng.

c) Nếu a  b đều cùng hướng với c thì a  b ngược hướng.

d) Nếu a  b đều ngược hướng với c thì a  b ngược hướng.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.2 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.2 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 2, AD = 3 và AA' = 4. Tính độ dài của các vectơ  BB', BD  BD'.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.3 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.3 trang 58 Toán 12 Tập 1: Một chiếc bàn cân đối hình chữ nhật được đặt trên mặt sàn nằm ngang, mặt bàn song song với mặt sàn và bốn chân bàn vuông góc với mặt sàn như Hình 2.29. Trọng lực tác dụng lên bàn (biểu thị bởi vectơ a) phân tán đều qua bốn chân bàn và gây nên các phản lực từ mặt sàn lên các chân bàn (biểu thị bởi các vectơ b, c, d, e).

a) Hãy chỉ ra mối quan hệ về phương và hướng của các vectơ a, b, c, d  e

b) Giải thích vì sao các vectơ b, c, d, e đôi một bằng nhau.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.4 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.4 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:

a) AB+DD'+C'D'=CC';

b) AB+CD'-CC'=0;

c) BC-CC'+DC=A'C;

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.5 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.5 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có AA'=a; AB=b  AC=c. Hãy biểu diễn các vectơ sau qua các vectơ a, b, c

a) AB';

b)  B'C;

c) BC'.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.6 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.6 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu SA+SC=SB+SD

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.7 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.7 trang 58 Toán 12 Tập 1: Cho hình chóp S.ABC. Trên cạnh SA, lấy điểm M sao cho SM = 2AM. Trên cạnh BC, lấy điểm N sao cho CN = 2BN. Chứng minh rằng MN=13SA+BC+AB

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.8 trang 58 Toán 12 Tập 1

Bài 2.8 trang 58 Toán 12 Tập 1: Trong Luyện tập 8, ta đã biết trọng tâm của tứ diện ABCD là một điểm I thỏa mãn AI=3IG, ở đó G là trọng tâm của tam giác BCD. Áp dụng tính chất trên để tính khoảng cách từ trọng tâm của một khối rubik (đồng chất) hình tứ diện đều đến một mặt của nó, biết rằng chiều cao của khối rubik là 8 cm (H.2.30).

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.9 trang 59 Toán 12 Tập 1

Bài 2.9 trang 59 Toán 12 Tập 1: Ba sợi dây không giãn với khối lượng không đáng kể được buộc chung một đầu và được kéo căng về ba hướng khác nhau (H.2.31). Nếu các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên thì khi đó ba sợi dây nằm trên cùng một mặt phẳng. Hãy giải thích vì sao.

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.10 trang 59 Toán 12 Tập 1

Bài 2.10 trang 59 Toán 12 Tập 1: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có độ dài mỗi cạnh đáy bằng 1 và độ dài mỗi cạnh bên bằng 2. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ sau đây và tính tích vô hướng của mỗi cặp vectơ đó:

a) AA'  C'C

b) AA'  BC

c) AC  B'A'

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.11 trang 59 Toán 12 Tập 1

Bài 2.11 trang 59 Toán 12 Tập 1: Trong không gian, cho hai vectơ a  b cùng có độ dài bằng 1. Biết rằng góc giữa hai vectơ đó là 45°, hãy tính:

a) a.b

b) a+3b.a-2b

c) a+b2

Xem cách giải chi tiết

Bài 2.12 trang 59 Toán 12 Tập 1

Bài 2.12 trang 59 Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng

a) AB.CD=AC.CD+BC.DC

b) AB.CD+AC.DB+AD.BC=0

Xem cách giải chi tiết

Mở đầu trang 45 Toán 12 Tập 1

Ở lớp 10, ta đã biết về vectơ trong mặt phẳng và biết sử dụng vectơ để biểu thị các đại lượng có hướng và độ lớn trong mặt phẳng, ví dụ như vận tốc hay lực. Đối với các đại lượng có hướng trong không gian, ta có thể sử dụng vectơ để biểu diễn chúng hay không? Các phép toán vectơ trong trường hợp này giống và khác như thế nào với các phép toán vectơ trong mặt phẳng?

Xem cách giải chi tiết

HĐ1 trang 46 Toán 12 Tập 1

Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.

a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các lực căng dây?

b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi trang 46 Toán 12 Tập 1

Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể được biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 47 Toán 12 Tập 1

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (H.2.6). Trong các vectơ ,, :

a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?

b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

Xem cách giải chi tiết

HĐ2 trang 47 Toán 12 Tập 1

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.7).

a) So sánh độ dài của hai vectơ .

b) Nhận xét về giá của hai vectơ .

c) Hai vectơ có cùng phương không? Có cùng hướng không?

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi trang 47 Toán 12 Tập 1

Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó có bằng nhau không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 2 trang 48 Toán 12 Tập 1

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.

a) Trong ba vectơ , vectơ nào bằng vectơ ?

b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm sao cho .

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 1 trang 48 Toán 12 Tập 1

Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lần tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển có bằng nhau không? Giải thích vì sao.

Xem cách giải chi tiết

HĐ3 trang 49 Toán 12 Tập 1

Trong không gian, cho hai vectơ không cùng phương. Lấy điểm A và vẽ các vectơ , . Lấy điểm A' khác A và vẽ các vectơ , (H.2.10).

a) Giải thích vì sao .

b) Giải thích vì sao AA'C'C là hình bình hành, từ đó suy ra .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 3 trang 50 Toán 12 Tập 1

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.12). Tính độ dài của vectơ .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 4 trang 50 Toán 12 Tập 1

Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng .

Xem cách giải chi tiết

HĐ4 trang 50 Toán 12 Tập 1

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (H.2.14).

a) Hai vectơ có bằng nhau hay không?

b) Hai vectơ có bằng nhau hay không?

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi trang 50 Toán 12 Tập 1

Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 5 trang 50 Toán 12 Tập 1

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh .

Xem cách giải chi tiết

HĐ5 trang 51 Toán 12 Tập 1

Hình 2.15 mô tả một lọ hoa được đặt trên bàn, trọng lượng của lọ hoa tạo nên một lực tác dụng lên mặt bàn và một phản lực từ mặt bàn lên lọ hoa. Có nhận xét gì về độ dài và hướng của các vectơ biểu diễn hai lực đó?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 6 trang 52 Toán 12 Tập 1

Trong Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD (H.2.16). Chứng minh rằng:

a) là hai vectơ đối nhau;

b) .

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 2 trang 52 Toán 12 Tập 1

Thang cuốn tại các trung tâm thương mại, siêu thị lớn hay nhà ga, sân bay thường có hai làn, trong đó có một làn lên và một làn xuống. Khi thang cuốn chuyển động, vectơ biểu diễn vận tốc của mỗi làn có là hai vectơ đối nhau hay không? Giải thích vì sao.

Xem cách giải chi tiết

HĐ6 trang 52 Toán 12 Tập 1

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC (H.2.17).

a) Hai vectơ có cùng phương không? Có cùng hướng không?

b) Giải thích vì sao .

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi trang 53 Toán 12 Tập 1

Hai vectơ có bằng nhau không? Hai vectơ  có bằng nhau không?

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 7 trang 53 Toán 12 Tập 1

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E, F lần lượt là các điểm thuộc cạnh SA, SB sao cho ; . Chứng minh rằng .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 8 trang 54 Toán 12 Tập 1

Trong ví dụ 8. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD (H.2.19). Gọi I là điểm thuộc đoạn thẳng AG sao cho . Chứng minh rằng .

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 3 trang 54 Toán 12 Tập 1

Khi chuyển động trong không gian, máy bay luôn chịu tác động của bốn lực chính: lực đẩy của động cơ, lực cản của không khí, trọng lực và lực nâng khí động học (H.2.20). Lực cản của không khí ngược hướng với lực đẩy của động cơ và có độ lớn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc máy bay. Một chiếc máy bay tăng vận tốc từ 900 km/h lên 920 km/h, trong quá trình tăng tốc máy bay giữ nguyên hướng bay. Lực cản của không khí khi máy bay đạt vận tốc 900 km/h và 920 km/h lần lượt được biểu diễn bởi hai vectơ . Hãy giải thích vì sao với k là một số thực dương nào đó. Tính giá trị của k (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Xem cách giải chi tiết

HĐ7 trang 54 Toán 12 Tập 1

Trong không gian, cho hai vectơ , . Lấy điểm O và vẽ các vectơ , . ấy điểm O' khác O và vẽ các vectơ , (H.2.21).

a) Giải thích vì sao .

b) Áp dụng định lí côsin cho hai tam giác OAB và O'A'B' để giải thích vì sao .

Xem cách giải chi tiết

Câu hỏi trang 55 Toán 12 Tập 1

Xác định góc giữa hai vectơ cùng hướng (và khác ) góc giữa hai vectơ ngược hướng trong không gian.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 9 trang 56 Toán 12 Tập 1

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' (H.2.25). Tính các góc  và .

Xem cách giải chi tiết

HĐ8 trang 56 Toán 12 Tập 1

Hãy nhắc lại công thức xác định tích vô hướng của hai vectơ trong mặt phẳng.

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 10 trang 57 Toán 12 Tập 1

Trong Ví dụ 10, cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng a (H.2.26). Hãy tính các tích vô hướng .

Xem cách giải chi tiết

Luyện tập 11 trang 57 Toán 12 Tập 1

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng .

Xem cách giải chi tiết

Vận dụng 4 trang 57 Toán 12 Tập 1

Như đã biết, nếu có một lực tác động vào một vật tại điểm M và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường MN thì công A sinh ra được tính theo công thức , trong đó lực F có độ lớn tính bằng Newton, quãng đường MN tính bằng mét và công A tính bằng Jun (H.2.28). Do đó, nếu dùng một lực  có độ lớn không đổi để làm một vật di chuyển một quãng đường không đổi thì công sinh ra sẽ lớn nhất khi lực tác động cùng hướng với chuyển động của vật. Hãy giải thích vì sao.

Kết quả trên có thể được áp dụng như thế nào khi kéo (hoặc đẩy) các vật nặng?

Xem cách giải chi tiết

Giải bài tập SGK Toán 12 - Kết nối tri thức

Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Bài 2. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

Bài 4. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.

Bài 5. Ứng dụng đạo hàm để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn.

Bài tập cuối chương 1

Chương 2. Vectơ và hệ trục tọa độ trong không gian

Bài 6. Vectơ trong không gian.

Bài 7. Hệ trục toạ độ trong không gian.

Bài 8. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.

Bài tập cuối chương 2.

Chương 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 9. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.

Bài 10. Phương sai và độ lệch chuẩn.

Bài tập cuối chương 3.

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số với phần mềm GeoGebra.

Vẽ vectơ tổng của ba vectơ trong không gian bằng phần mềm GeoGebra.

Độ dài gang tay (gang tay của bạn dài bao nhiêu?)

Chương 4. Nguyên hàm và Tích phân.

Bài 11. Nguyên hàm.

Bài 12. Tích phân.

Bài 13. Ứng dụng hình học của tích phân.

Bài tập cuối chương 4.

Chương 5. Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài 14. Phương trình mặt phẳng.

Bài 15. Phương trình đường thẳng trong không gian.

Bài 16. Công thức tính góc trong không gian.

Bài 17. Phương trình mặt cầu.

Bài tập cuối chương 5.

Chương 6. Xác suất có điều kiện

Bài 18. Xác suất có điều kiện.

Bài 19. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.

Bài tập cuối chương 6

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Tính nguyên hàm và tích phân với phần mềm GeoGebra.

Tính gần đúng tích phân bằng phương pháp hình thang.

Vẽ đồ hoạ 3D với phần mềm GeoGebra.