Giải bài tập Luyện tập 4 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1 | Toán 10 - Cánh diều
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Luyện tập 4 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1. Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp. Toán 10 - Cánh diều
Đề bài:
Luyện tập 4 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
Tìm A ∩ B và A ∪ B.
Đáp án và cách giải chi tiết:
Tập hợp A gồm các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 0, tập hợp B gồm các số thực lớn hơn hoặc bằng 0.
Khi đó phần tử 0 vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B.
Do đó A ∩ B = {0} và
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 1 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 1 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tập hợp X = {a; b; c}. Viết tất cả các tập con của tập hợp X.
Bài 5 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 5 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm D = E ∩ G biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a) 2x + 3 ≥ 0 và – x + 5 ≥ 0;
b) x + 2 > 0 và 2x – 9 < 0.
Bài 8 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 8 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Một nhóm có 12 học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có 5 học sinh tham gia tiết mục múa, 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong nhóm tham gia tiết mục hát? Biết 4 học sinh của nhóm không tham gia tiết mục nào?
Bài 2 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 2 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Sắp xếp các tập hợp sau theo quan hệ “⊂”: [2; 5], (2; 5), [2; 5), (1; 5].
Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
a) [– 3; 7] ∩ (2; 5);
b) (– ∞; 0] ∪ (– 1; 2);
c) \ (– ∞; 3);
d) (– 3; 2) \ [1; 3).
Bài 4 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 4 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi A là tập nghiệm của phương trình x2 + x – 2 = 0, B là tập nghiệm của phương trình 2x2 + x – 6 = 0.
Tìm C = A ∩ B.
Bài 6 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 6 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x). Viết tập hợp các số thực x sao cho biểu thức xác định.
Bài 7 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1
Bài 7 trang 18 Toán lớp 10 Tập 1: Lớp 10B có 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao và 19 học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc. Biết rằng có 10 học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên.
a) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc?
b) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?
c) Biết lớp 10B có 40 học sinh. Có bao nhiêu học sinh không tham giac câu lạc bộ thể thao? Có bao nhiêu học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ?
Câu hỏi khởi động trang 12 Toán lớp 10 Tập 1
Câu hỏi khởi động trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Chẳng hạn:
Tập hợp A các học sinh của lớp 10D.
Tập hợp B các học sinh tổ I của lớp 10D.
Làm thế nào để diễn tả quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B?
Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Ở lớp 6, ta đã làm quen với khái niệm tập hợp, kí hiệu và cách viết tập hợp, phần tử thuộc tập hợp. Hãy nêu cách cho một tập hợp.
Hoạt động 2 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 2 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp đó được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín (Hình 1). Cách minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.
a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A.
Hoạt động 3 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 3 trang 12 Toán lớp 10 Tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:
Hoạt động 4 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 4 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
Hoạt động 5 trang 14 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 5 trang 14 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {0; 6; 12; 18}, B = {n∈ ℕ| n ≤ 18 và n là bội của 6}.
Các mệnh đề sau có đúng không?
a) A ⊂ B;
b) B ⊂ A.
Hoạt động 6 trang 14 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 6 trang 14 Toán lớp 10 Tập 1: Lớp trưởng lập hai danh sách cách bạn đăng kí tham gia câu lạc bộ thể thao như sau (biết trong lớp không có hai bạn nào cùng tên):
- Bóng đá gồm: An, Bình, Chung, Dũng, Minh, Nam, Phương;
- Bóng rổ gồm: An, Chung, Khang, Phong, Quang, Tuấn.
Hãy liệt kê danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ.
Hoạt động 7 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 7 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1: Hai trường dự định tổ chức giải thi đấu thể thao cho học sinh lớp 10. Trường thứ nhất đề xuất ba môn thi đấu là: Bóng bàn, Bóng đá, Bóng rổ. Trường thứ hai đề xuất ba môn thi đấu là: Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông. Lập danh sách những môn thi đấu mà cả hai trường đã đề xuất.
Hoạt động 8 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 8 trang 15 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi R là tập hợp các số thực, I là tập hợp các số vô tỉ. Khi đó I ⊂ R. Tìm tập hợp những số thực không phải là số vô tỉ.
Hoạt động 9 trang 16 Toán lớp 10 Tập 1
Hoạt động 9 trang 16 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}. Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.
Luyện tập 1 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1
Luyện tập 1 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau: ,
Luyện tập 2 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1
Luyện tập 2 trang 13 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp:
A = {n ∈ | n chia hết cho 3},
B = {n ∈ | n chia hết cho 9}.
Chứng tỏ rằng B ⊂ A.