Giải bài tập Bài 12 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2 | Toán 10 - Cánh diều
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 12 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2. Bài tập cuối chương 7. Toán 10 - Cánh diều
Đề bài:
Bài 12 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu sân bay A có hệ trục toạ độ Oxy (Hình 65), trong đó đơn vị trên mỗi trục tính theo ki-lô-mét và đài kiểm soát được coi là gốc toạ độ 0(0; 0). Nếu máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 500 km thì sẽ hiển thị trên màn hình ra đa như một điểm chuyển động trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy.
Một máy bay khởi hành từ sân bay B lúc 14 giờ. Sau thời gian t (giờ), vị trí của máy bay được xác định bởi điểm M có toạ độ như sau:
a) Tìm vị trí của máy bay lúc 14 giờ 30 phút. Thời điểm này máy bay đã xuất hiện trên màn hình ra đa chưa?
b) Lúc mấy giờ máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất? Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) Lúc 14 giờ 30 phút máy bay đã bay được: 14 giờ 30 phút – 14 giờ = 30 phút = 0,5 giờ.
Vậy vị trí của máy bay lúc 14 giờ 30 phút ở tại điểm có tọa độ E(300; 400).
Ta có: nên hay khoảng cách từ đài kiểm soát không lưu O đến vị trí E của máy bay lúc 14 giờ 30 phút là 500 km.
Vậy thời điểm này máy bay đã xuất hiện trên màn hình ra đa.
Gọi H là hình chiếu của O đến đường thẳng d. Khi đó OH là khoảng cách ngắn nhất từ O đến H hay chính là tại vị trí H máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất.
Ta có H thuộc d nên tọa độ
Khi đó,
Lại có đường thẳng d có vectơ chỉ phương là
Vì OH ⊥ d nên
Khi đó H(– 50; 50).
Do đó,
Ta có: giờ = 1 giờ 15 phút.
Vậy máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất lúc: 14 giờ + 1 giờ 15 phút = 15 giờ 15 phút và khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc này là
c) Gọi là vị trí máy bay ra khỏi màn hình ra đa.
Khi đó OK > 500 km.
Ta có:
Do đó,
Hay
Suy ra
Ta có giờ = 30 phút.
Vậy máy bay bay ra khỏi màn hình ra đa vào khoảng thời gian từ 14 giờ đến trước 14 giờ 30 phút và sau 16 giờ.
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 1 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 1 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(3; 4); B(2; 5). Tọa độ của là:
A. (1; –1).
B. (1; 1).
C. (– 1; 1).
D. (– 1; – 1).
Bài 2 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 2 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ: 2x – 3y + 4 = 0?
A.
B.
C.
D.
Bài 3 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 3 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Tọa độ tâm I của đường tròn (C): (x + 6)2 + (y – 12)2 = 81 là:
A. (6; – 12).
B. (– 6; 12).
C. (– 12; 6).
D. (12; – 6).
Bài 4 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 4 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng Δ: 3x + 4y + 13 = 0 bằng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M(2; 1), N(– 1; 3), P(4; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ
b) Tính tích vô hướng
c) Tính độ dài các đoạn thẳng MN, MP;
d) Tính
e) Tìm tọa độ trung điểm I của NP và trọng tâm G của tam giác MNP.
Bài 6 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 6 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm A(– 3; 2) và có một vectơ pháp tuyến là
b) d đi qua điểm B(– 2; – 5) và có một vectơ chỉ phương là
c) d đi qua hai điểm C(4; 3) và D(5; 2).
Bài 7 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 7 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(– 4; 2) và bán kính R = 3;
b) (C) có tâm P(3; – 2) và đi qua điểm E(1; 4);
c) (C) có tâm Q(5; – 1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x + 4y – 1 = 0;
d) (C) đi qua ba điểm A(– 3; 2), B(– 2; – 5) và D(5; 2).
Bài 8 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 8 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Quan sát Hình 64 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Lập phương trình đường thẳng d;
b) Lập phương trình đường tròn (C);
c) Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm
Bài 9 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 9 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng:
a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng Δ1 và Δ2.
b) Tính số đo góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2.
Bài 10 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 10 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Cho biết mỗi đường conic có phương trình dưới đây là đường conic dạng nào (elip, hypebol, parabol) và tìm tọa độ tiêu điểm của đường conic đó.
a)
b)
c)
Bài 11 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2
Bài 11 trang 104 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác AF1F2, trong đó A(0; 4), F1(– 3; 0), F2(3; 0).
a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AF1 và AF2.
b) Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp của tam giác AF1F2.
c) Lập phương trình chính tắc của elip (E) có hai tiêu điểm là F1, F2 sao cho (E) đi qua A.