Giải bài tập HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1 | Toán 11 - Kết nối tri thức
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1. Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác. Toán 11 - Kết nối tri thức
Đề bài:
Nhận biết các công thức lượng giác cơ bản
a) Dựa vào định nghĩa của sin α và cos α, hãy tính sin2 α + cos2 α.
b) Sử dụng kết quả của HĐ6a và định nghĩa của tan α, hãy tính 1 + tan2 α.
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) Theo định nghĩa, ta có: sin α = y, cos α = x.
Do đó, sin2 α + cos2 α = (sin α)2 + (cos α)2 = y2 + x2.
Từ hình vẽ ta thấy x2 + y2 = R2 = 1 (theo định lí Pythagore và đường tròn đơn vị có bán kính R = 1).
Vậy sin2 α + cos2 α = 1.
b) Theo định nghĩa với α ≠ , ta có: tan α = .
.
Do đó, .
Vậy .
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 1.2 trang 16 Toán 11 Tập 1
Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo sau:
a) ;
b) 1,5;
c) 35°;
d) 315°.
Bài 1.3 trang 16 Toán 11 Tập 1
Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:
a) ;
b) ;
c) 150°;
d) – 225°.
Bài 1.4 trang 16 Toán 11 Tập 1
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài 1.5 trang 16 Toán 11 Tập 1
Chứng minh các đẳng thức:
a) cos4 α – sin4 α = 2cos2 α – 1;
b) ;
Bài 1.6 trang 16 Toán 11 Tập 1
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.
a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.
b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.
Mở đầu trang 5 Toán 11 Tập 1
Trạm vũ trụ Quốc tế ISS (tên Tiếng Anh: International Space Station) nằm trong quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất khoảng 400 km (H.1.1). Nếu trạm mặt đất theo dõi được trạm vũ trụ ISS khi nó nằm trong góc 45° ở tâm của quỹ đạo tròn này phía trên ăng-ten theo dõi, thì trạm vũ trụ ISS đã di chuyển được bao nhiêu kilômét trong khi nó đang được trạm mặt đất theo dõi? Giả sử rằng bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
HĐ1 trang 5 Toán 11 Tập 1
Nhận biết khái niệm góc lượng giác. Trên đồng hồ ở Hình 1.2, kim phút đang chỉ đúng số 2.
a) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?
b) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay của chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?
c) Có bao nhiêu cách quay kim phút theo một chiều xác định để kim phút từ vị trí chỉ đúng số 2 về vị trí chỉ đúng số 12?
Luyện tập 1 trang 7 Toán 11 Tập 1
Cho góc hình học = 45°. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) trong mỗi trường hợp sau:
HĐ2 trang 7 Toán 11 Tập 1
Nhận biết hệ thức Chasles
Cho ba tia Ou, Ov, Ow với số đo của các góc hình học uOv và vOw lần lượt là 30° và 45°.
a) Xác định số đo của ba góc lượng giác (Ou, Ov), (Ov, Ow) và (Ou, Ow) được chỉ ra ở Hình 1.5.
b) Với các góc lượng giác ở câu a, chứng tỏ rằng có một số nguyên k để
sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k360°.
Luyện tập 2 trang 8 Toán 11 Tập 1
Cho một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo 240° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo – 270°. Tính số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov).
Luyện tập 3 trang 9 Toán 11 Tập 1
a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau: 360°; – 450°;
b) Đổi từ rađian sang độ các số đo sau: 3π; .
HĐ3 trang 9 Toán 11 Tập 1
Xây dựng công thức tính độ dài của cung tròn
Cho đường tròn bán kính R.
a) Độ dài của cung tròn có số đo bằng 1 rad là bao nhiêu?
b) Tính độ dài l của cung tròn có số đo α rad.
Vận dụng 1 trang 9 Toán 11 Tập 1
Một máy kéo nông nghiệp với bánh xe sau có đường kính là 184 cm, bánh xe trước có đường kính là 92 cm, xe chuyển động với vận tốc không đổi trên một đoạn đường thẳng. Biết rằng vận tốc của bánh xe sau trong chuyển động này là 80 vòng/phút.
a) Tính quãng đường đi được của máy kéo trong 10 phút.
b) Tính vận tốc của máy kéo (theo đơn vị km/giờ).
c) Tính vận tốc của bánh xe trước (theo đơn vị vòng/phút).
HĐ4 trang 10 Toán 11 Tập 1
Nhận biết khái niệm đường tròn lượng giác
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 1. Chọn điểm gốc của đường tròn là giao điểm A(1; 0) của đường tròn với trục Ox. Ta quy ước chiều dương của đường tròn là chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và chiều âm là chiều quay của kim đồng hồ.
a) Xác định điểm M trên đường tròn sao cho sđ(OA, OM) = .
b) Xác định điểm N trên đường tròn sao cho sđ(OA, ON) = .
Luyện tập 4 trang 10 Toán 11 Tập 1
Xác định các điểm M và N trên đường tròn lượng giác lần lượt biểu diễn các góc lượng giác có số đo bằng và 420°.
HĐ5 trang 11 Toán 11 Tập 1
Nhắc lại khái niệm các giá trị lượng giác sin α, cos α, tan α, cot α của góc α (0° ≤ α ≤ 180°) đã học ở lớp 10 (H.1.9a).
Luyện tập 5 trang 12 Toán 11 Tập 1
Cho góc lượng giác có số đo bằng .
a) Xác định điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác đã cho.
b) Tính các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã cho.
Luyện tập 6 trang 13 Toán 11 Tập 1
Sử dụng máy tính cầm tay để:
a) Tính: ; tan (– 37°25');
b) Đổi 179°23'30" sang rađian;
c) Đổi (rad) sang độ.
Luyện tập 7 trang 14 Toán 11 Tập 1
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết: cos α = và .