Giải bài tập HĐ4 trang 129 Toán 11 Tập 1 | Toán 11 - Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập HĐ4 trang 129 Toán 11 Tập 1. Lực căng mặt ngoài của nước. Toán 11 - Kết nối tri thức

Đề bài:

Các bạn học sinh lớp 11B đã thực hiện thí nghiệm và thu được bảng kết quả sau:

 

a) Hãy thực hiện HĐ2HĐ3 dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên. Từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sức căng bề mặt của nước xà phòng.

b) Tại sao giặt quần áo bằng nước ấm (với nhiệt độ thích hợp với chất liệu vải) sẽ làm sạch dễ dàng và nhanh chóng hơn?

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) • Bảng tần số ghép nhóm cho kết quả thí nghiệm trên là:

 

• Tính các số đặc trưng:

+) Trong mỗi khoảng đường kính, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

 

Tổng số lần thí nghiệm của nhóm 1 là n1 = 1 + 1 + 9 + 9 + 4 + 4 + 1 = 29. Đường kính bong bóng trung bình của nhóm 1 là

x¯1=1.5+1.7+9.9+9.11+4.13+4.15+1.172911,07 cm.

Tổng số lần thí nghiệm của nhóm 2 là n2 = 1 + 2 + 1 + 8 + 8 + 2 = 22. Đường kính bong bóng trung bình của nhóm 2 là

x¯2=1.9+2.11+1.13+8.15+8.17+2.192215,36 cm.

+) Cỡ mẫu của nhóm 1 là n1 = 29.

Gọi x1, x2, ..., x29­ là đường kính bong bóng của 29 lần thí nghiệm và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, trung vị là x15. Do giá trị x15 thuộc nhóm [10; 12) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó, p = 4; a4 = 10; m4 = 9; m+ m2 + m3 = 1 + 1 + 9 = 11; a5 – a4 = 12 – 10 = 2 và ta có

Me1=10+292-119.210,78.

+) Cỡ mẫu của nhóm 2 là n2 = 22.

Gọi x'1, x'2, ..., x'22 là đường kính bong bóng của 22 lần thí nghiệm và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, trung vị là 𝑥'11+𝑥'122 . Do 2 giá trị x'11, x'12 thuộc nhóm [14; 16) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó, p' = 6; a'6 = 14; m'6 = 8; m'+ m'2 + m'3 + m'4 + m'5 = 1 + 2 + 1 = 4; a'7 – a'6 = 16 – 14 = 2 và ta có

Me2=14+222-48.2=15,75.

+) Tần số lớn nhất của nhóm 1 là 9 nên nhóm chứa mốt là các nhóm [8; 10), [10; 12).

Ta có: Mo1=8+9-19-1+9-9.2=10; M'o1=10+9-99-9+9-4.2=10.

Vậy nhóm 1 có mốt là Mo1 = 10.

+) Tần số lớn nhất của nhóm 2 là 8 nên nhóm chứa mốt là các nhóm [14; 16), [16; 18).

Mo2=14+8-18-1+8-8.2=16; M'o2=16+8-88-8+8-2.2=16.

Vậy nhóm 2 có tần số là Mo2 = 16.

• Từ các kết quả đã tính ở trên ta thấy: 𝑥1¯<𝑥2¯ , Me1 < Me2, Mo1 < Mo2, tức là số trung bình, trung vị, mốt của mẫu số liệu nhóm 1 đều nhỏ hơn của nhóm 2. Điều này có nghĩa là đường kính bong bóng ở thí nghiệm 2 lớn hơn so với thí nghiệm 1. Mà lực căng bề mặt của nước càng yếu thì bong bóng càng lớn, do đó khi thực hiện thí nghiệm 2 với nhiệt độ cao hơn thí nghiệm 1, nhiệt độ đã tác động lên sức căng bề mặt của nước xà phòng, làm cho lực căng này giảm xuống.

b) Từ kết luận ở câu a, ta thấy nước ấm hòa tan xà phòng tốt hơn, làm giảm đáng kể lực căng bề mặt của nước, nên nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải, hiệu quả giặt tẩy sẽ được tăng cường hơn. Đặc biệt, khi ngâm vải trong nước ấm, những sợi vải sẽ giãn nở và vết bẩn bám trên các loại vải sẽ dễ dàng bị đánh bật và làm sạch hơn.

Nguồn: loigiaitoan.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Bài tập liên quan:

HĐ1 trang 128 Toán 11 Tập 1

Thu thập dữ liệu

Chuẩn bị:

- Nước, nước nóng

- Xà phòng

- Nhiệt kế

- Cốc, thìa, ống hút

- Giấy bóng kính, giấy có đường kẻ chia centimét

- Bút, giấy.

 

Thực hiện:

• Nhóm 1:

- Bước 1. Pha xà phòng vào nước ở nhiệt độ phòng

- Bước 2. Đặt tờ giấy kẻ ô li xuống dưới tấm nhựa

- Bước 3. Dùng thìa múc một lượng nước xà phòng đổ lên trên tấm nhựa

- Bước 4. Dùng ống hút thổi bóng đến khi bóng vỡ

- Bước 5. Xác định đường kính bong bóng

- Bước 6. Lưu kết quả đo vào bảng theo mẫu sau:

 

• Nhóm 2: Thực hiện tương tự với nước nóng (70° C - 80° C).

HĐ2 trang 129 Toán 11 Tập 1

Lập bảng tần số ghép nhóm cho kết quả thí nghiệm thu được ở hai nhóm theo mẫu sau:

HĐ3 trang 129 Toán 11 Tập 1

Dựa vào Bảng 2, hãy tính và so sánh số trung bình, trung vị, mốt của mẫu dữ liệu thu được về đường kính bong bóng của mỗi nhóm.

Giải bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác

Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài 2: Công thức lượng giác

Bài 3: Hàm số lượng giác

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Chương 2: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân

Bài 5: Dãy số

Bài 6: Cấp số cộng

Bài 7: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2

Chương 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài tập cuối chương 3

Chương 4: Quan hệ song song trong không gian

Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 11: Hai đường thẳng song song

Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Bài 14: Phép chiếu song song

Bài tập cuối chương 4

Chương 5: Giới hạn. Hàm số liên tục

Bài 15: Giới hạn của dãy số

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Bài 17: Hàm số liên tục

Bài tập cuối chương 5

Hoạt động thực hành trải nghiệm - Tập 1

Một vài áp dụng của toán học trong tài chính

Lực căng mặt ngoài của nước

Hoạt động thực hành trải nghiệm - Tập 2

Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit

Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học

Chương 6: Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực

Bài 19: Lôgarit

Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Chương 7: Quan hệ vuông góc trong không gian

Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 26: Khoảng cách

Bài 27: Thể tích

Bài tập cuối chương 7

Chương 8: Các quy tắc tính xác suất

Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Bài 29: Công thức cộng xác suất

Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài tập cuối chương 8

Chương 9: Đạo hàm

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Bài tập cuối chương 9