Giải bài tập Bài 6.22 trang 24 Toán 11 Tập 2 | Toán 11 - Kết nối tri thức
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 6.22 trang 24 Toán 11 Tập 2. Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. Toán 11 - Kết nối tri thức
Đề bài:
Giải các bất phương trình sau:
a) 0,12 – x > 0,14 + 2x;
b) 2 . 52x + 1 ≤ 3;
c) log3(x + 7) ≥ – 1;
d) log0,5(x + 7) ≥ log0,5(2x – 1).
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) 0,12 – x > 0,14 + 2x
⇔ 2 – x < 4 + 2x (do 0 < 0,1 < 1)
⇔ 3x > – 2
⇔
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là .
b) 2 . 52x + 1 ≤ 3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là .
c) log3(x + 7) ≥ – 1
Điều kiện: x + 7 > 0 ⇔ x > – 7.
Ta có: log3(x + 7) ≥ – 1
⇔ x + 7 ≥ 3– 1
⇔
Kết hợp với điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là .
d) log0,5(x + 7) ≥ log0,5(2x – 1)
Ta có: log0,5(x + 7) ≥ log0,5(2x – 1)
⇔ x + 7 ≤ 2x – 1 (do 0 < 0,5 < 1)
⇔ x ≥ 8.
Kết hợp với điều kiện, vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S =.
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Bài 6.20 trang 24 Toán 11 Tập 2
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài 6.21 trang 24 Toán 11 Tập 2
Giải các phương trình sau:
a) log(x + 1) = 2;
b) 2log4x + log2(x – 3) = 2;
c) lnx + ln(x – 1) = ln4x;
d) log3(x2 – 3x + 2) = log3(2x – 4).
Bài 6.23 trang 24 Toán 11 Tập 2
Bác Minh gửi tiết kiệm 500 triệu đồng ở một ngân hàng với lãi suất không đổi 7,5% một năm theo thể thức lãi kép kì hạn 12 tháng. Tổng số tiền bác Minh thu được (cả vốn lẫn lãi) sau n năm là:
A = 500 ∙ (1 + 0,075)n (triệu đồng).
Tính thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để bác Minh thu được ít nhất 800 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi).
Bài 6.24 trang 24 Toán 11 Tập 2
Số lượng vi khuẩn ban đầu trong một mẻ nuôi cấy là 500 con. Người ta lấy một mẫu vi khuẩn trong mẻ nuôi cấy đó, đếm số lượng vi khuẩn và thấy rằng tỉ lệ tăng trưởng vi khuẩn là 40% mỗi giờ. Khi đó số lượng vi khuẩn N(t) sau t giờ nuôi cấy được ước tính bằng công thức sau:
N(t) = 500.e0,4t.
Hỏi sau bao nhiêu giờ nuôi cấy, số lượng vi khuẩn vượt mức 80 000 con?
Bài 6.25 trang 24 Toán 11 Tập 2
Giả sử nhiệt độ T (℃)của một vật giảm dần theo thời gian cho bởi công thức: T = 25 + 70e– 0,5t, trong đó thời gian t được tính bằng phút.
a) Tìm nhiệt độ ban đầu của vật.
b) Sau bao lâu nhiệt độ của vật còn lại 30 ℃.
Bài 6.26 trang 24 Toán 11 Tập 2
Tính nồng độ ion hydrogen (tính bằng mol/lít) của một dung dịch có độ pH là 8.
Mở đầu trang 20 Toán 11 Tập 2
Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức:
V(t) = 780 ∙ (0,905)t.
Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
HĐ1 trang 20 Toán 11 Tập 2
Nhận biết nghiệm phương trình mũ
Xét phương trình: .
a) Khi viết thành luỹ thừa của 2 thì phương trình trên trở thành phương trình nào?
b) So sánh số mũ của 2 ở hai vế của phương trình nhận được ở câu a để tìm x.
Luyện tập 1 trang 21 Toán 11 Tập 2
Giải các phương trình sau:
a) ;
b) 2e2x = 5.
HĐ2 trang 21 Toán 11 Tập 2
Nhận biết nghiệm của phương trình lôgarit
Xét phương trình: 2log2x = – 3.
a) Từ phương trình trên, hãy tính log2x.
b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.
Luyện tập 2 trang 21 Toán 11 Tập 2
Giải các phương trình sau:
a) 4 – log(3 – x) = 3;
b) log2(x + 2) + log2(x – 1) = 1.
HĐ3 trang 22 Toán 11 Tập 2
Nhận biết nghiệm của bất phương trình mũ
Cho đồ thị của các hàm số y = 2x và y = 4 như Hình 6.7. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = 2x nằm phía trên đường thẳng y = 4 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình 2x > 4.
Luyện tập 3 trang 23 Toán 11 Tập 2
Giải các bất phương trình sau:
a) 0,12x – 1 ≤ 0,12 – x;
b) 3 ∙ 2x + 1 ≤ 1.
HĐ4 trang 23 Toán 11 Tập 2
Nhận biết nghiệm của bất phương trình lôgarit
Cho đồ thị của các hàm số y = log2x và y = 2 như Hình 6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số y = log2x nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình log2 x > 2.
Luyện tập 4 trang 24 Toán 11 Tập 2
Giải các bất phương trình sau:
a) ;
b) 2log(2x + 1) > 3.
Vận dụng trang 24 Toán 11 Tập 2
Áp suất khí quyển p (tính bằng kilôpascan, viết tắt là kPa) ở độ cao h (so với mực nước biển, tính bằng km) được tính theo công thức sau:
.
(Theo britannica.com)
a) Tính áp suất khí quyển ở độ cao 4 km.
b) Ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển sẽ như thế nào?