Giải bài tập Bài 2 trang 43 Toán 8 Tập 2 | Toán 8 - Cánh diều
Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 2 trang 43 Toán 8 Tập 2. Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn.. Toán 8 - Cánh diều
Đề bài:
Bài 2 trang 43 Toán 8 Tập 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
a)
5 ‒ x + 8 = 3x + 3x ‒ 27
13 ‒ x = 6x ‒ 27
‒x ‒ 6x = ‒27 + 13
‒7x = ‒14
x = (‒14) : (‒7)
x = 2.
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
b)
4x ‒ 18 = 12 ‒ 5x ‒ 3
4x + 5x = 9 ‒ 18
9x = ‒9
x = (‒9) : 9
x = ‒1.
Vậy phương trình có nghiệm x = ‒1.
Đáp án và cách giải chi tiết:
a) Khi bỏ dấu ngoặc (x + 8) trước dấu ngoặc là dấu trừ phải đổi dấu trong ngoặc đó. Vì vậy lời giải trên sai ở bước thứ hai. Ta có thể giải lại như sau:
5 ‒ (x + 8) = 3x + 3(x ‒ 9)
5 ‒ x ‒ 8 = 3x + 3x ‒ 27
‒3 ‒ x = 6x ‒ 27
‒x ‒ 6x = ‒27 + 3
‒7x = ‒24
x = ‒24 : (‒7)
Vậy phương trình có nghiệm .
b) Khi chuyển số hạng ‒18 từ vế trái sang vế phải, ta phải đổi dấu số hạng đó. Vì vậy, lời giải trên sai từ bước thứ ba. Ta có thể giải lại như sau:
3x ‒ 18 + x = 12 ‒ (5x + 3)
4x ‒ 18 = 12 ‒ 5x ‒ 3
4x + 5x = 9 + 18
9x = 27
x = 27 : 9
x = 3.
Vầy phương trình có nghiệm x = 3.
Nguồn: loigiaitoan.com
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Bài tập liên quan:
Khởi động trang 39 Toán 8 Tập 2
Khởi động trang 39 Toán 8 Tập 2: Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là x (kg). Gọi A(x), B(x) lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức: A(x) = B(x).
Hệ thức A(x) = B(x) gợi nên khái niệm nào trong toán học?
Hoạt động 1 trang 39 Toán 8 Tập 2:
Hoạt động 1 trang 39 Toán 8 Tập 2: Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết:
a) Các biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải;
b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 2 trang 40 Toán 8 Tập 2: Khi x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 3x + 4 = x + 12 (1). So sánh hai giá trị đó.
Hoạt động 3 trang 40 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 3 trang 40 Toán 8 Tập 2: Quan sát phương trình (ẩn x): 4x + 12 = 0, nếu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.
Hoạt động 4 trang 41 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 4 trang 41 Toán 8 Tập 2: Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.
Hoạt động 5 trang 41 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 5 trang 41 Toán 8 Tập 2: Xét đẳng thức số: 2 + 3 – 4 = 9 – 10 + 2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.
Hoạt động 6 trang 41 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 6 trang 41 Toán 8 Tập 2: Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình: 5x – 30 = 0 (2).
Hoạt động 7 trang 42 Toán 8 Tập 2
Hoạt động 7 trang 42 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình: 3x+4 = x+12.
Luyện tập 1 trang 40 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 1 trang 40 Toán 8 Tập 2: Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x.
Luyện tập 2 trang 40 Toán 8 Tập 2:
Luyện tập 2 trang 40 Toán 8 Tập 2: Kiểm tra xem x = ‒3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
Luyện tập 3 trang 42 Toán 8 Tập 2:
Luyện tập 3 trang 42 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
a)
b)
Luyện tập 4 trang 42 Toán 8 Tập 2
Luyện tập 4 trang 42 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:
Bài 1 trang 43 Toán 8 Tập 2:
Bài 1 trang 43 Toán 8 Tập 2: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.
a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = ‒3.
b) 2 ‒ 2x = 3x + 1 với ;
Bài 3 trang 44 Toán 8 Tập 2
Bài 3 trang 44 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài 4 trang 44 Toán 8 Tập 2
Bài 4 trang 44 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:
a)
b)
c)
Bài 5 trang 44 Toán 8 Tập 2
Bài 5 trang 44 Toán 8 Tập 2: Tìm x, biết tứ giác ABCD ở Hình 2 là hình vuông.
Bài 6 trang 44 Toán 8 Tập 2
Bài 6 trang 44 Toán 8 Tập 2: Hình tam giác và hình chữ nhật ở Hình 3 có cùng chu vi. Viết phương trình biểu thị sự bằng nhau của chu vi hình tam giác, hình chữ nhật đó và tìm x.
Bài 7 trang 44 Toán 8 Tập 2:
Bài 7 trang 44 Toán 8 Tập 2: Trong phòng thí nghiệm, chị Loan sử dụng cân Roberval để cân: bên đĩa thứ nhất đặt một quả cân nặng 500 g; bên đĩa thứ hai đặt hai vật cùng cân nặng x (g) và ba quả cân nhỏ, mỗi quả cân đó nặng 50 g. Chị Loan thấy cân thăng bằng. Viết phương trình ẩn x biểu thị sự thăng bằng của cân khi đó.
Bài 8 trang 44 Toán 8 Tập 2:
Bài 8 trang 44 Toán 8 Tập 2: Hình 4 mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1 ft = 0,3048 (m). Tốc độ v (ft/s) của nước tại thời điểm t (s) được cho bởi công thức: v = 48 ‒ 32t. Tìm thời gian để nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt được độ cao tối đa.