Giải bài tập Bài 6 trang 105 SBT Toán 12 Tập 1 | SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo (SBT)

Hướng dẫn giải chi tiết từng bước bài tập Bài 6 trang 105 SBT Toán 12 Tập 1. Bài 2. Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm.. SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo (SBT)

Đề bài:

Chị Yến thống kê lại thời gian chạy cự li 200 m của mình ở một số lần luyện tập trong năm 2022 và 2023 như sau:

a) Hãy tính các số đặc trưng đo mức độ phân tán thời gian chạy mỗi năm của chị Yến (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn).

b) Độ phân tán của mẫu số liệu cho biết điều gì?

Đáp án và cách giải chi tiết:

a) Ta có bảng số liệu các giá trị đại diện như sau:

Xét mẫu số liệu năm 2022:

Cỡ mẫu là n2022 = 11 + 15 + 7 + 5 = 38.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R2022 = 24,2 – 23,7 = 0,5 (giây).

Ta có: n4=384 = 9,5.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x10 ∈ [23,7; 23,8).

Do đó, Q1 = 23,7 + 9,5-011.(23,8 - 23,7) = 5233220.

Ta có: 3n4=3.384 = 28,5.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x29 ∈ [23,9; 24).

Do đó, Q3 = 23,9 + 28,5-(11+15)7.(24 - 23,9) = 3351140.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là:

∆Q2022 = Q3 – Q13351140-5233220 ≈ 0,149.

Số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯2022=23,75.11+23,85.15+23,95.7+24,15.538=4537190

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

s20222=23,752.11+23,852.15+23,952.7+24,152.538-45371902 ≈ 0,016.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là: s2022 ≈ 0,016 ≈ 0,126.

Xét mẫu số liệu năm 2023:

Cỡ mẫu là: n2023 = 28 + 18 + 4 = 50.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R2023 = 24 – 23,7 = 0,3 (giây).

Ta có: n4=504 = 12,5.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13 ∈ [23,7; 23,8).

Do đó, Q1 = 23,7 + 12,5-028.(23,8 - 23,7) = 13297560.

Ta có: 3n4=3.504 = 37,5.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [23,8; 23,9).

Do đó, Q3 = 23,8 + 37,5-2818.(23,9 - 23,8) = 8587360.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là:

∆Q2023 = Q3 – Q18587360-13297560 ≈ 0,108.

Số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯2023=23,75.28+23,85.18+23,95.450=11901500.

Phương sai của mẫu số liệu là:

s20232=23,752.28+23,852.18+23,952.450-119015002 ≈ 0,004.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

s2023 ≈ 0,004 ≈ 0,063.

b) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên, theo khoảng tứ phân vị hoặc theo phương sai, độ lệch chuẩn thì ta luôn có thời gian chạy năm 2023 đồng đều hơn thời gian chạy năm 2022.

Nguồn: loigiaitoan.com


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Bài tập liên quan:

Bài 1 trang 103 SBT Toán 12 Tập 1

Thời gian bù giờ của 64 trận bóng đá trong một giải đấu được ghi lại ở bảng sau:

Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Bài 2 trang 103 SBT Toán 12 Tập 1

Thầy giáo cho các bạn học sinh lớp 8 vận dụng khái niệm tam giác đồng dạng để thực hành đo chiều cao của cột cờ. Kết quả đo của các bạn trong lớp được biểu diễn ở bảng sau:

Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng trăm).

Bài 3 trang 104 SBT Toán 12 Tập 1

Chiều cao của một số cây giống sau khi nảy mầm được 4 tuần được biểu diễn ở bảng sau:

Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Bài 4 trang 104 SBT Toán 12 Tập 1

Bác Xuân biểu diễn thời gian tập thể dục mỗi ngày của mình trong 120 ngày liên tiếp ở biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dưới đây.

a) Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu ở biểu đồ trên.

b) Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Bài 5 trang 105 SBT Toán 12 Tập 1

Bảng dưới đây thống kê cân nặng của một số quả cam canh được thu hoạch từ một vườn cam vào năm 2022 và năm 2023.

Hãy so sánh độ đồng đều của cân nặng và trái cam thu hoạch trong hai năm trên

a) theo khoảng biến thiên;

b) theo khoảng tứ phân vị;

c) theo phương sai.

Giải bài tập SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo (SBT)

Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số

Bài 1. Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Bài 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

Bài 4. Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Chương 2. Vectơ và hệ tọa độ trong không gian

Bài 1. Vectơ và các phép toán trong không gian

Bài 2. Toạ độ của vectơ trong không gian.

Bài 3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.

Bài tập cuối chương 2

Chương 3. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài 2. Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài tập cuối chương 3

Chương 4. Nguyên hàm. Tích phân.

Bài 1. Nguyên hàm.

Bài 2. Tích phân.

Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân.

Bài tập cuối chương 4.

Chương 5. Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài 3. Phương trình mặt cầu

Bài tập cuối chương 5

Chương 6. Xác suất có điều kiện

Bài 1. Xác suất có điều kiện

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes.

Bài tập cuối chương 6